Câu A. 8
Câu B. 6
Câu C. 7
Câu D. 5 Đáp án đúng
Chọn đáp án D HCHO, HCOOC6H5, Glu, HCOONa, CH3CHO. Tất cả các chất trên đều có nhóm CHO phương trình chung là: RCHO + 2 (Ag(NH3)2)OH→RCOONH4 + 2Ag ↓ +3NH3 + H2O
Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch X là bao nhiêu?
H+ + OH- → H2O
Ta có: ⇒ V = 20 ml.
Đốt cháy hết 3,1 g photpho trong bình chứa oxi tạo ra điphotpho pentaoxit. Tính khối lượng oxit thu được sau phản ứng
nP = 0,1 mol
4P + 5O2 --t0--> 2P2O5
0,1 → 0,05 (mol)
mP2O5= 0,05.142 = 7,1 g
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X được 16,8 lít CO2, 2,8 lít N2 (các thể tích khí được đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Xác định công thức của X?
Gọi CTPT của amin đơn chức là CxHyN
CxHyN + (x+y/4)O2 → xCO2 + y/2H2O + 1/2N2
nCO2 = 16,8/22,4 = 0,75 mol;
nH2O = 20,25/18 = 1,125 mol;
nN2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
→ namin= 2nN2= 0,25 mol
→ x = nCO2/namin = 0,75/0,25 = 3;
y = 2nH2O/namin= 2.1,125/0,25 = 9
Vậy công thức phân tử của amin cần tìm là: C3H9N
Hòa tan hết 0,81 gam bột nhôm vào 550ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch A. Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần thêm vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Số mol Al = 0,81/27 = 0,03 (mol); số mol HCl = 0,55.0,2 = 0,11 (mol)
Dung dịch A thu được gồm AlCl3 = 0,03 mol; HCl = 0,11 - 0,09 = 0,02 mol.
Để có lượng kết tủa lớn nhất:
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng = (0,02+0,09)/0,5 = 0,22 (lít)
Phân tử XY3 có tổng số các hạt proton, electron, nowtron bằng 196. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y trong phân tử là 76. Công thức hóa học của XY3 là gì?
2pX + nX + 3(2pY + nY) = 196
2pX + 6nY – (nX + 3nY) = 60
6nY – 2pX = 76
⇒ pY = 17; pX = 13 ⇒ AlCl3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.