Câu A. 6
Câu B. 8 Đáp án đúng
Câu C. 5
Câu D. 7
Chọn đáp án B Cho các chất: H2S, S, FeS, Na2SO3, FeCO3, Fe3O4, FeO, Fe(OH)2. 3H2S + H2SO4 → 4H2O + 4S H2S + 3H2SO4 → 4H2O + 4SO2 2H2SO4 + S → 2H2O + 3SO2 2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 10H2O + 9SO2 H2SO4 + Na2SO3 → H2O + Na2SO4 + SO2 2FeCO3 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 + 2CO2 10H2SO4 + 2Fe3O4 → 3Fe2(SO4)3 + 10H2O + SO2 2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 4H2O + SO2 4H2SO4 + 2Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2
Để phân biệt ba chất: hồ tinh bột, dung dịch glucozơ, dung dịch KI đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn, ta dùng thuốc thử là
Cho ozon vào các mẫu thử chứa 3 chất trên, mẫu thử nào tạo thành các hạt màu tím than là dung dịch KI.
Lấy các hạt màu tím than ( ) hoà tan trong cồn, cho dung dịch này vào 2 mẫu thử chứa hồ tinh bột và dung dịch glucozơ, mẫu thử nào cho dung dịch có màu xanh tím là hồ tinh bột, mẫu thử nào không có hiện tượng gì xảy ra là dung dịch glucozơ.
Câu A. 10,8g
Câu B. 28,0g
Câu C. 56,0g
Câu D. 17,28g
Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ là gì?
Mục đích của phân tích định lượng chất hữu cơ là xác định phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.
Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hợp chất hữu cơ X, cần hết 300 ml O2, thu được 200 ml CO2 và 300 ml hơi nước. Các khí được đo ở cùng nhiệt độ , áp suất. Công thức phân tử của X là?
100CxHyOz + 300O2 → 200CO2 + 300H2O
Bảo toàn nguyên tố C: 100x = 200 ⇒ x = 2
Bảo toàn nguyên tố H: 100y = 300.2 ⇒ x = 6
Bảo toàn nguyên tố C: 100z + 300.2 = 200.2 + 200.1 ⇒ z = 1 ⇒ CTPT: C2H6O2
Hợp chất hữu cơ A có tỉ khối hơi so với H2 là 30. Đốt cháy hoàn toàn 0,3g A chỉ thu được 224 ml CO2 và 0,18g H2O. Chất A phản ứng được với Na tạo H2 và có phản ứng tráng bạc. Vậy A là:
Câu A. CH3COOH
Câu B. HO-CH2-CHO
Câu C. CH3OCHO
Câu D. HOOC-CHO
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.