Trong số các chất: phenylamoni clorua, natri phenolat, ancol etylic, phenyl benzoat, tơ nilon-6, ancol benzylic, alanin, tripeptit Gly-Gly-Val, m-crezol, phenol, anilin, triolein, cumen. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là:
Câu A. 10
Câu B. 7
Câu C. 8 Đáp án đúng
Câu D. 9
Đáp án C Phân tích: Các chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là phenylamoni clorua, phenyl benzoat, tơ nilon-6, alanin, tripeptit Gly-Gly-Ala, m-crezol, phenol, triolein.
Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp gồm metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ cần 3,36 lít O2 (đktc). Dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được kết tủa và dung dịch X. Khối lượng dung dịch X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào ?
Nhận thấy hỗn hợp metanal, axit etanoic, glucozơ và fructozơ đều có dạng CnH2nOn.
CnH2nOn + nO2 → nCO2 + nH2O
Ta có nO2 = nCO2 = nH2O = 0,15 mol.
Ta có mCO2 + mH2O - mCaCO3 = 0,15 × 44 + 0,15 × 18 - 0,15 × 100= -5,7.
⇒ Khối lượng dung dịch giảm 5,7g
Cho 6,5 gam muối sắt clorua tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 17,22 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của muối sắt clorua? (Hiệu suất phản ứng đạt 100%).
Đặt công thức muối sắt clorua là FeCln
FeCln + nAgNO3 → nAgCl + Fe(NO3)n
Ta có phương trình : 6,5 x n(108 + 35,5) = 17,22 x (56 + 35,5n)
n = 3 → FeCl3.
Những trường hợp bị say hay chết do ăn sắn có một lượng nhỏ HCN (chất lỏng không màu, dễ bay hơi và rất độc). Lượng HCN tập trung nhiều ở phần vỏ sắn. Để không bị nhiễm độc HCN do ăn sắn, khi luộc sắn cần làm gì?
Tách bỏ vỏ rồi luộc, khi nước sôi nên mở vung khoảng 5 phút.
Câu A. Cu
Câu B. CO2
Câu C. S
Câu D. H2
Câu A. 54,0%.
Câu B. 49,6%.
Câu C. 27,0%.
Câu D. 48,6%.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.