Chất tác dụng Cu(OH)2
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường

Đáp án:
  • Câu A. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic

  • Câu B. Glixerol, glucozơ và etyl axetat.

  • Câu C. Glucozơ, glixerol và saccarozơ Đáp án đúng

  • Câu D. Glucozơ, glixerol và metyl axetat.

Giải thích:

Chọn C. Vậy các chất tác dụng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: Glucozơ: C6H12O6; Etylen glycol: C2H4(OH)2; Glixerol: C3H5(OH)3; Saccarozơ: C12H22O11.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử 16 gam hỗn hợp các oxit kim loại: FeO, Fe2O3, Fe3O4, CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao, khối lượng chất rắn thu được là 11,2 gam. Tính thể tích khí CO đã tham gia phản ứng (đktc)?


Đáp án:

Áp dung ĐLBT khối lượng:

nCO2 = nNO = x mol

moxit + mCO = mchất rắn + mCO2

28x – 44x = 11,2 – 16 ⇒ x = 0,3.

Vậy VCO = 0,3.22,4 = 6,72 lit

Xem đáp án và giải thích
Khi pha loãng dần dần axit sunfuric đặc, người ta thấy độ dẫn điện của dung dịch lúc đầu tăng dần sau đólại giảm dần. Hãy giải thích hiện tượng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi pha loãng dần dần axit sunfuric đặc, người ta thấy độ dẫn điện của dung dịch lúc đầu tăng dần sau đólại giảm dần. Hãy giải thích hiện tượng.



Đáp án:

Axit sunfuric phân li như sau :

4 

H

Lúc đầu khi pha loãng dung dịch, độ điện li tăng lên làm tăng nồng độ ion, do đó dẫ điện tăng. Trong dung dịch rất loãng, sự điện li coi như hoàn toàn, lúc đó nếu tiếp tục pha loãng thì nồng độ ion giảm làm cho độ dẫn điện giảm.




Xem đáp án và giải thích
Dãy điện hóa kim loại
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Biết ion Pb2+ trong dung dich oxi hóa được Sn. Hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện và nhúng vào dung dịch HCl thì chất bị ăn mòn điện hóa là:

Đáp án:
  • Câu A. HCl

  • Câu B. Pb

  • Câu C. Sn

  • Câu D. Pb và Sn

Xem đáp án và giải thích
Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Phần tram khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan  hết vào nước dư thu được dung dịch X. Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y. Sục CO2 vào Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Phần tram khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu là:


Đáp án:

Giải

Sau khi phản ứng thì clo sẽ chuyển vào NaCl và AlCl3

Đặt Na: x mol và Al: y mol

Ta có : n kết tủa = 0,1 mol ; nHCl = 1,2 mol

→ NaCl : x mol ; AlCl3 : (y – 0,1) mol

BTKL → 23x + 27y = 19,8 (1)

BTNT Cl → x + 3(y – 0,1) = 1,2 → x + 3y = 1,5 (2)

Từ 1,2 => x = 0,45 và y = 0,35

→ mAl = 27.0,35 = 9,45g

→%mAl = 47,72%

Xem đáp án và giải thích
Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA, từ đó suy ra : a)  Trạng thái oxi hoá của các nguyên tố. b)  Kiểu liên kết hoá học trong hầu hết các hợp chất của chúng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Viết cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IA, từ đó suy ra :

a)  Trạng thái oxi hoá của các nguyên tố.

b)  Kiểu liên kết hoá học trong hầu hết các hợp chất của chúng.





Đáp án:

Cấu hình e lớp ngoài cùng của nhóm IA: ns1

→ Trạng thái số oxi hóa của các nguyên tố nhóm IA là: +1

→ Kiểu liên kết hóa học trong hầu hết các hợp chất của nó là liên kết ion.




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…