Câu A. AlCl3.
Câu B. Al2(SO4)3.
Câu C. NaAlO2.
Câu D. Al2O3. Đáp án đúng
Hướng dẫn giải: A AlCl3 chỉ phản ứng được với dung dịch NaOH: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 ↓ + 3NaCl. B Al2(SO4)3 chỉ phản ứng được với dung dịch NaOH: Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3 ↓ + 3Na2SO4. C NaAlO2 chỉ phản ứng được với dung dịch HCl: NaAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 ↓ + NaCl. D. Al2O3 vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O; Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ; → Đáp án D.
Câu A. 8,195
Câu B. 6,246
Câu C. 7,115
Câu D. 9,876
Tính khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Bảo toàn e: 6. nK2Cr2O7 = 1. nFeSO4
=> nK2Cr2O7 = 0,6/6 = 0,1 mol
=> mK2Cr2O7 = 0,1. 294 = 29,4 gam
Hãy ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) ở mỗi câu sau:
a) xiclopropan là hiđrocacbon không no vì có phản ứng cộng.
b) propan không làm mất màu dung dịch KMnO4
c) xiclopropan làm mất màu dung dịch KMnO4
d) khi đun nóng mạch propan bị tách H2 chuyển thành xicloprpan.
a) S
b) Đ
c) S
d) S
Câu A. Al
Câu B. Ag
Câu C. Cu
Câu D. Fe
Trong bình kín dung tích 1 lít, người ta cho vào 5,6 gam khí CO và 5,4 gam hơi nước. Phản ứng xảy ra là: CO + H2O ⇆ CO2 + H2. Ở 850oC hằng số cân bằng của phản ứng trên là 1. Nồng độ mol của CO và H2O khi đạt đến cân bằng bao nhiêu?
[CO] = 0,2M; [H2O] = 0,3M
Gọi [CO]pư = aM
Tại cân bằng: [CO] = 0,2 – a; [H2O] = 0,3 – a; [CO2] = a; [H2] = a
a = 0,12 ⇒ [CO] = 0,08M; [CO2] = 0,18M
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.