Xà phòng hóa tristearin bằng NaOH, thu được glixerol và chất X. Chất X là:
Câu A. CH3[CH2]16(COOH)3
Câu B. CH3[CH2]16COOH
Câu C. CH3[CH2]16(COONa)3
Câu D. CH3[CH2]16COONa Đáp án đúng
Phản ứng: (CH3[CH2]16COO)3C3H5 + 3NaOH ® (to) 3CH3[CH2]16COONa + C3H5(OH)3; Tristearin Natri sterat (X) Glixerol
Nước tự nhiên có chứa ion nào dưới đây được gọi là nước có tính cứng tạm thời?
Câu A. Ca2+, Mg2+, Cl-
Câu B. Ca2+, Mg2+, SO42-.
Câu C. Cl-, SO42-, HCO3- ,Ca2+.
Câu D. HCO3-,Ca2+, Mg2+
Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 thu được 42g chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A.
Còn lại 1 phần chất rắn không tan ⇒ Cu dư
Bảo toàn điện tích ta có: nHCl = 2nO trong A = 6x + 8y (1)
Bảo toàn khối lượng ta có: 160x + 232y + 64z = 50 – 0,256.50 = 37,2g (2)
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2 Fe2+
Cu + 3Fe+8/3 → Cu2+ + 3Fe2+
Bảo toàn e ta có: x + y = z (3)
Chất nào sau đây có phản ứng tráng gương?
Câu A. Tinh bột
Câu B. Saccarozo
Câu C. Xenlulozo
Câu D. Glucozo
Cần bón bao nhiêu kg phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ?
10ha khoai tây cần 60. 10 = 600 kg nitơ
Bảo toàn nguyên tố Nito:
⇒ 1 mol (80g) NH4NO3 tạo thành 1 mol (28g)N2
Lượng NH4NO3 cần để có 600kg N2 là
[600.80]/28 = 1714,286 kg
Phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 nên lượng phân đạm cần bón là:
[1714,286.100]/97,5 = 1758,24 kg
Để khử khí H2S trong phòng thí nghiệm có thể dùng chất nào ?
Dùng dung dịch NH3 hoặc khí NH3 dư.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.