Poli(metyl metacrylat) được tạo thành từ monome tương ứng là
Câu A. CH2=CH-COOCH3
Câu B. CH=C(CH3)- COOCH2CH3
Câu C. CH3COO-CH=CH2
Câu D. CH2=C(CH3)-COOCH Đáp án đúng
Poli(metyl metacrylat ) được tạo thành từ monome tương ứng là CH2=C(CH3)−COOCH3
Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là gì?
nNaOH = 1,1 mol; nH3PO4 = 0,4 mol
2 < nNaOH : nH3PO4 < 3 ⇒ Tạo 2 muối Na3PO4 (x mol) và Na2HPO4 (y mol)
3NaOH (3x) + H3PO4 (x) → Na3PO4 (x mol) + 3H2O
2NaOH (2y) + H3PO4 (y) → Na2HPO4 (y mol) + 2H2O
nNaOH = 3x + 2y = 1,1 mol;
nH3PO4 = x + y = 0,4 mol
⇒ x = 0,3 mol → mNa3PO4 = 49,2 gam; y = 0,1 mol → mNa2HPO4 = 14,2 gam
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1,0M vào 200 ml dung dịch chứa NaHCO3 và Na2CO3 thu được 1,12 lít CO2 (đktc). Nồng độ của Na2CO3 là bao nhiêu?
Phản ứng: 1 HCl + Na2CO3 → NaHCO3 + NaCl
2 HCl + NaHCO3 → NaCl + H2O + CO2
Xét phản ứng 2: nCO2 = nHCl (p/ư 1)= 0,02 - 0,05 = 0,15 mol
Vậy: CM (Na2CO3) = 0,15/0,2 = 0,75 (M)
Từ Fe, hãy trình bày 3 phương pháp điều chế trực tiếp muối FeSO4. Viết các phương trình hóa học.
3 phương pháp hóa học điều chế trực tiếp FeSO4 từ Fe là:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4
Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ bao nhiêu?
AlCl3 (a) + 3NaOH (3a) → Al(OH)3↓ (a mol) + 3NaCl
Al(OH)3 (a) + NaOH (a mol) → NaAlO2 + 2H2O
Nếu số mol NaOH ≥ 4a thì kết tủa tan hết.
Do đó để có kết tủa thì nNaOH < 4a hay b < 4a → a: b > 1: 4.
Chất nào sau đây không bị phân hủy khi nung nóng?
Câu A. Mg(NO3)2
Câu B. CaCO3
Câu C. CaSO4
Câu D. Mg(OH)2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.