Tơ nào dưới đây là tơ nhân tạo?
Câu A. Tơ nitron
Câu B. Tơ xenlulozơ axetat. Đáp án đúng
Câu C. Tơ tằm.
Câu D. Tơ capron.
Đáp án B Phân tích: Ta có tơ nitron và tơ capron là tơ tổng hợp; tơ tằm là tơ thiên nhiên; tơ xenlulozơ axetat là tơ nhân tạo.
Có những sơ đồ phản ứng hóa học sau:
a) Cl2 + H2O → HCl + HClO
b) CaOCl2 + 2HCl → CaCl2 + Cl2 + H2O
c) Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O
d) HCl + KClO3 → KCl + Cl2 + H2O
e) NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO
f) CaOCl3 → CaCl2 + O2
Cho biết những phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử? Vai trò các chất tham gia phản ứng oxi hóa – khử. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng.
Những phản ứng sau là phản ứng oxi hóa – khử:
Cho biết sơ đồ hai nguyên tử như hình bên.
a) Nếu sự giống nhau và khác nhau về thành phần hạt nhân của hai nguyên tử.
b) Giải thích vì sao nói được hai nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học. Viết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố.
a) Thành phần hạt nhân của hai nguyên tử giống nhau về số proton khác nhau về số nơtron.
b) Vì 2 nguyên tử này có cùng số proton trong hạt nhân là 2 proton nên thuộc cùng 1 nguyên tố hóa học đó là heli, KH: He
Trong tự nhiên các nguyên tố magie và canxi có trong quặng đôlômit: CaCO3.MgCO3. Từ quặng này hãy trình bày phương pháp điều chế :
a. Hai chất riêng biệt là CaCO3và MgCO3.
b. Hai kim loại riêng biệt là Ca và Mg.
Viết các phương trình hóa học.
a)
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + 2H2O
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + 2H2O
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
- Lọc tách phần không tan thì dung dịch còn chứa các ion Ca2+, Cl-, Na+, OH- thêm Na2CO3 vào dung dịch ta thu CaCO3 kết tủa.
Ca2+ + CO32- → CaCO3
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaCl
b)
Làm tương tự như phần a để tách riêng 2 muối. Sau đó điện phân nóng chảy các dung dịch muối
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + 2H2O
CaCl2 --đpnc--> Ca + Cl2
MgCl2 --đpnc--> Mg + Cl2
Liên kết kim loại là gì? So sánh với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị ?
Liên kết kim loại là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do và các ion dương, kết dính các ion dương kim loại với nhau.
So sánh liên kết kim loại với liên kết cộng hóa trị:
- Giống nhau: có sự dùng chung electron.
- Khác nhau:
+ Liên kết cộng hóa trị: sự dùng chung electron giũa hai nguyên tử tham gia liên kết.
+ Liên kết kim loại: sự dùng chung electron toàn bộ electron trong nguyên tử kim loại.
So sánh liên kết kim loại với liên kết ion.
- Giống nhau: đều là liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện.
- Khác nhau:
+ Liên kết ion: do lực hút tĩnh điện giữa hai ion mang điện tích trái dấu.
+ Liên kết kim loại: lực hút tĩnh điện sinh ra do các electron tự do trong kim loại và ion dương kim loại.
Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt dãy nào dưới đây chứa các dung dịch riêng biệt?
Ở điều kiện thường:
Nhóm 1: Cu(OH)2 tan tạo dung dịch xanh lam => glucozo, glixerol
Nhóm 2: Không phản ứng => anđehit axetic, ancol etylic
* Đun nóng mỗi nhóm:
Nhóm 1:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glucozo
+ Không xuất hiện kết tủa đỏ gạch => glixerol
Nhóm 2:
+ Xuất hiện kết tủa đỏ gạch => anđehit axetic
+ Không hiện tượng => ancol etylic
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.