Câu hỏi lý thuyết về công thức của axit béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Axit nào sau đây là axit béo?


Đáp án:
  • Câu A. Axit ađipic

  • Câu B. Axit glutamic

  • Câu C. Axit stearic Đáp án đúng

  • Câu D. Axit axetic

Giải thích:

Chọn C Axit Stearic là axit béo, có công thức là C17H35COOH. Chú ý: Axit béo là axit đơn chức, có mạch Cacbon không phân nhánh và số nguyên tử C chẵn (C12 → C24).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 10,4g oxit của một nguyên tố kim loại có hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9g muối. Xác định nguyên tố kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 10,4g oxit của một nguyên tố kim loại có hóa trị II tác dụng với dung dịch HCl dư, sau phản ứng tạo thành 15,9g muối. Xác định nguyên tố kim loại.


Đáp án:

Gọi M là kí hiệu, nguyên tử khối của kim loại, công thức phân tử của oxit là MO.

Phương trình hoá học của phản ứng:

(M+16)g                              (M+71)g

10,4g                                    15,9g

Theo phương trình hoá học trên ta có :

15,9 x (M + 16 ) =10,4 x (M+71)

---> M=88   (Sr)

Nguyên tố kim loại là stronti (Sr)



Xem đáp án và giải thích
Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O, Al hãy điều chế : a)  AlCl3. b)  Al(OH)3. c) Dung dịch NaAlO2
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O, Al hãy điều chế :

a)  AlCl3.

b)  Al(OH)3.

c) Dung dịch NaAlO2





Đáp án:

a) Hoà tan NaCl vào nước tới bão hoà rồi điện phân dung dịch :

2Al + 3Cl2→2AlCl3     (2)

- Lấy AlCl3 vừa điều chế được (2) cho tác dụng với NaOH ở (1) :

AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) →Al(OH)3 + 3NaCl (3)

- Lấy Al(OH)3 điều chế được ở (3) cho tác dụng với NaOH :

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O




Xem đáp án và giải thích
Bài toán kim loại tác dụng với axit H2SO4 loãng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là


Đáp án:
  • Câu A. 2,24

  • Câu B. 1,12

  • Câu C. 4,48

  • Câu D. 3,36

Xem đáp án và giải thích
Hãy cho biết:   a) Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).   b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy cho biết:

  a) Số mol và số nguyên tử của: 28g sắt(Fe); 6,4g đồng (Cu); 9g nhôm (Al).

  b) Khối lượng và thể tích khí (đktc) của: 2 mol H2; 1,5 mol O2; 1,15 mol CO2; 1,15 mol CH4.


Đáp án:

  a, nFe = 0,5(mol)

   Số nguyên tử của Fe là: 0,5.6.1023 = 3.1023 nguyên tử hoặc 0,5N nguyên tử .

   nCu =0,1(mol)

 Số nguyên tử của Cu là: 0,1.6.1023 = 0,6.1023 nguyên tử hoặc 0,1N nguyên tử.

   nAl = 1/3 mol

 Số nguyên tử của Al là: (1/3) . 6.1023 = 2.1023 nguyên tử hoặc 1/3.N nguyên tử.

   b, mH2 = nH2.MH2 = 2.2 = 4(g) → VH2 = nH2.22,4 = 2.22,4 = 44,8(l)

   mO2 = nO2.MO2 = 1,5.32 = 48(g) → VO2 = nO2.22,4 = 1,5.22,4 = 33,6(l)

   mCO2 = nCO2.MCO2 = 1,15.44 = 50,6(g) → VCO2 = nCO2.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)

   mCH4 = nCH4.MCH4 = 1,15.16 = 18,4(g) → VCH4 = nCH4.22,4 = 1,15.22,4 = 25,76(l)

 

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 1,76 gam X tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?


Đáp án:

Phương trình phản ứng: R + 2HCl → RCl2 + H2

Ta có nHCl = 2nH2 = 0,12 mol

mmuối = mkim loại + mCl- = 1,76 + 0,12. 35,5 = 6,02 gam.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…