Đặc điểm của ăn mòn điện hóa là :
Câu A. Không phát sinh dòng điện.
Câu B. Có phát sinh dòng điện Đáp án đúng
Câu C. Tốc độ ăn mòn phụ thuộc vào nhiệt độ
Câu D. Tốc độ ăn mòn không phụ thuộc vào nhiệt độ.
Đặc điểm của ăn mòn điện hóa là: Có phát sinh dòng điện
Người ta điều chế C2H5OH từ xenlulozơ với hiệu suất chung của cả quá trình là 60% tính khối lượng C2H5OH thu được từ 32,4 gam xeluluzơ

Số gam xenlulozơ đã tham gia phản ứng là 32,4.60%. Gọi x là số gam ancol etylic được tạo thành.
Theo (1) và giả thiết ta có :

Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồ:

a. Viết các phương trình hoá học thực hiện sự biến đổi trên?
b. Tính khối lượng stiren thu được từ 1,00 tấn benzen nếu hiệu suất của quá trình là 78%.

Theo phương trình phản ứng: nstiren = nbenzen
Nhưng do hiệu suất = 78,00%
![]()
⇒ Khối lượng stiren = 1.104.104(g) = 1,04 (tấn)
Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 5,376 (lít) H2 (đktc). Xác định tên kim loại M?
Số mol H2 là: nH2= 5,376/22,4 = 0,24(mol)
Số mol HCl nHCl = 0,5.1 = 0,5(mol)
2M + 2nHCl →2 MCln + H2
Số mol HCl nHCl = 2. nH2 = 2.0,24 = 0,48(mol). So với ban đầu HCl phản ứng còn dư
Số mol M là: nM = 2/n.nH2 = (2.0,24)/n = 0,48/n => M = 9,6 : (0,48/n) = 20n
=> n = 2
M = 40
Vậy M là Ca.
Câu A. 4
Câu B. 6
Câu C. 7
Câu D. 5
Viết phương trình điện li của các chất sau.
a) Các axit yếu: H2S, H2CO3
b) Bazơ mạnh: LiOH
c) Các muối: K2CO3, NaCIO, NaHS
d) Hiđroxit lưỡng tính: Sn(OH)2
a) H2S ⇔ H+ + HS-
HS- ⇔ H+ + S2-
H2CO3 ⇔ H+ + HCO3-
HCO3- ⇔ H+ + CO32-
b) LiOH → Li+ + OH-
c) K2CO3 → 2K+ + CO32-
NaClO → Na+ + CIO-
NaHS → Na+ + HS-
HS- ⇔ H+ + S2-
d) Sn(OH)2 ⇔ Sn2+ + 2OH-
H2SnO2 ⇔ 2H+ + SnO22-
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.