Câu 1.
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2: VH2O = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este đó là:
Câu 2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam este đơn chức X cần 11,2 lít khí oxi (đktc) thu được 24,8 gam hỗn hợp CO2 và nước có tỉ khối so với H2 là 15,5. Công thức phân tử của X là:
Câu 3.
Cho một ít bột sắt nguyên chất tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng thu được 560 ml một chất khí ở đktc. Nếu cho một lượng gấp đôi bột sắt nói trên tác dụng hết với dung dịch CuSO4 thì thu được một chất rắn. Tính khối lượng bột sắt đã dùng trong hai trường hợp nói trên và khối lượng chất rắn thu được.
Câu A. C8H6O4
Câu B. C4H6O2. Đáp án đúng
Câu C. C4H8O2
Câu D. C4H6O4.
Câu 1.
Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Đây chính là thể tích của nước.
Ta có VH2O = 30 ml suy ra VCO2= 40 ml
Đặt công thức của este X là CxHyOz
Phương trình đốt cháy:
CxHyOz + (x + y/4 – z/2) O2 → x CO2+ y/2 H2O
10 ml →10(x+ y/4-z/2) 10x 10.y/2 ml
Vậy VCO2 = 10x = 40 ml
=> x = 4.
VH2O = 10.y/2= 30
=> y = 6
VO2 = 10.(x + y/4 - z/2) = 45 ml
=> z = 2
Vậy công thức phân tử của este X là C4H6O2
Câu 2.
Đặt nCO2= x mol; nH2O= y mol
Ta có: mhỗn hợp= 44x + 18y = 24,8 gam;
Mhh = 15,5.2 = 31
nhỗn hợp= x + y= 24,8/31= 0,8 mol
Giải hệ trên ta có x = 0,4 và y= 0,4
Do nCO2= nH2O nên este X là este no, đơn chức, mạch hở có công thức là CnH2nO2
CnH2nO2 + (3n - 2)/2O2 → nCO2+ nH2O
a → a.(3n-2)/2 an mol
Ta có nCO2 = an = 0,4 mol;
nO2 = a(3n-2)/2 = 0,5 mol
Suy ra a = 0,1, n = 4.
Vậy công thức phân tử của X là C4H8O2.
Câu 3.
Số mol H2 là nH2 = 0,56 / 22,4 = 0,025 (mol)
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Theo pt nFe = nH2 = 0,025(mol) → mFe = 0,025 x 56 = 1,4(g)
Lượng Fe gấp đôi khi đó số mol Fe là : 0,05 (mol)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
nFe = 0,05 mol.
Khối lượng Fe đã dùng mFe = 0,05 x 56 = 2,8 (g)
Khối lượng chất rắn m = mCu = 0,05 x 64 = 3,2 (g)
Khử hoàn toàn 3,48 gam Fe3O4 (nung nóng) bằng khí CO. Thể tích tối thiểu của CO cần dùng cho phản ứng là
nCO = 4nFe3O4 = 0,06 mol => V = 0,06 x 22,4 = 1,344 lít
Câu A. 4,48.
Câu B. 1,12.
Câu C. 3,36.
Câu D. 2,24.
Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Tính thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân.
Trong quá trình điện phân cation nào có tính oxi hoá mạnh hơn sẽ thu e trước, anion nào có tính khử mạnh hơn sẽ nhường e trước. Trong dung dịch đã cho thứ tự như sau :
- Ở catot: Cu2+ > H+(H2O) > Na+
- Ở anot: Cl- > OH-(H2O) > SO42-
Ghép các ion thành phân tử để viết pt điện phân. Các ion Cl- và Cu2+ điện phân trước
0,06mol → 0,06→0,06
(2)
Thời gian cần thiết để điện phân ở (1):
t = (m.n.F) : (A.I) = 5790 s
Thời gian còn lại để điện phân (2) là: 9650- 5790= 3860 (s)
Tính khối lượng O2 thu được khi điện phân trong 3860 s:
m = 0,64g
=> nO2 = 0,02 mol
Tổng số mol khí thu được ở anot là: 0,06+0,02=0,08 mol
Thể tích khí thu được ở anot là: 0,08.22,4=1,792 (l)
Câu A. 4
Câu B. 5
Câu C. 6
Câu D. 7
Cho khí H2 tác dụng với Fe2O3 nung nóng thu được 11,2g Fe. Tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng
nFe = 0,2 mol
3H2 + Fe2O3 --t0--> 2Fe + 3H2O
0,3 ← 0,2 (mol)
Thể tích khí H2 đã tham gia phản ứng là:
VH2 = 22,4.nH2 = 22,4.0,3 = 6,72 lít
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.