Các halogen khác nhau như thế nào về tính chất hóa học? Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Các halogen khác nhau như thế nào về tính chất hóa học? Giải thích.


Đáp án:

Các halogen khác nhau về khả năng tham gia phản ứng hóa học.

- Từ F đến I tính oxi hóa giảm (tính phi kim giảm dần).

- Giải thích:Vì từ flo đến iot, số lớp electron tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần, do đó khả năng thu thêm 1 electron giảm dần, nghĩa là tính oxi hóa giảm dần.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết: a. Khối lượng bột nhôm cần dùng? b. Khối lượng của những chất sau phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khử hoàn toàn 16 gam bột Fe2O3 bằng bột nhôm. Hãy cho biết:

a. Khối lượng bột nhôm cần dùng?

b. Khối lượng của những chất sau phản ứng.


Đáp án:

nFe2O3 = 16 : 160 = 0,1 mol

Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe

a. nAl = 2.nFe2O3 = 0,2 mol ⇒ mAl = 0,1.27 = 5,4 gam

b. Sau phản ứng : mAl2O3 = 0,1.102 = 10,2 gam; mFe = 0,2.56 = 11,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Có 5 dung dịch riêng rẽ. Mỗi dung dịch chứa 1 cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+, nồng độ khoảng 0,1 M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 5 dung dịch riêng rẽ. Mỗi dung dịch chứa 1 cation sau đây: NH4+, Mg2+, Fe2+, Fe3+, Al3+, nồng độ khoảng 0,1 M. Bằng cách dùng dung dịch NaOH cho lần lượt vào từng dung dịch, có thể nhận biết tối đa được mấy dung dịch:


Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng:

Tìm X, Y


Đáp án:

 2Cu2O + Cu2S → 6Cu + SO2

    → Hai chất X, Y lần lượt là Cu2S và Cu2O.

Xem đáp án và giải thích
Khi nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa CH2=CHCH2Cl, lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Giải thích.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm chứa , lắc nhẹ, thấy có kết tủa trắng. Giải thích.



Đáp án:

Do liên kết C-Cl phân cực về phía Cl nên tồn tại cân bằng :

2++Cl

Cation sinh ra khá bền. Khi nhỏ dung dịch bạc nitrat vào dẫn xuất halogen sẽ có phản ứng để tạo ra kết tủa trắng của AgCl.

               




Xem đáp án và giải thích
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao. a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ? b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.

a) Tính số gam sắt và oxi cần dùng để điều chế được 2,32g oxi sắt từ?

b) Tính số gam kali pemanganat KMnO4 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng trên, biết rằng khi nung nóng 2 mol KMnO4 thì thu được 1 mol O2.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

3Fe + 2O2 → Fe3O4.

nFe3O4 = 0,01 mol.

nFe = 3.nFe3O4 = 0,01 .3 = 0,03 mol.

nO2 = 2.nFe3O4 = 0,01 .2 = 0,02 mol.

mFe = 0,03.56 = 1,68g.

mO2 = 0,02.32 = 0,64g.

b) Phương trình phản ứng nhiệt phân KMnO4:

2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

nKMnO4 = 2.nO2 = 0,02.2 = 0,04 mol.

mKMnO4 = 0,04 .158 = 6,32g.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…