Câu A. Br2 là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử
Câu B. Br2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
Câu C. Br2 là chất khử, Cl2 là chất oxi hóa. Đáp án đúng
Câu D. Cl2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử.
Chât khử là chất có số oxi hóa tăng trong phản ứng và ngược lại với chất oxi hóa. => Br2 là chất khử => còn lại Cl2 là chất oxi hóa. =>C
Tinh chế NaCl có lẫn NaBr, NaI, Na2CO3.
Hòa tan hỗn hợp vào nước tạo thành dung dịch hỗn hợp NaCl, NaBr, NaI, Na2CO3.
Thổi khí HCl vào chỉ có Na2CO3 phản ứng:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2↑ + H2O
Thổi tiếp Cl2 (có dư) vào:
2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
2NaI + Cl2 → 2NaCl + I2
Cô cạn dung dịch H2O, Br2, I2 bay hơi hết còn lại NaCl nguyên chất.
Câu A. 5
Câu B. 7
Câu C. 8
Câu D. 6
Viết cấu hình electron của F (Z = 9), Cl (Z = 17) và cho biết khi nguyên tử của chúng nhận thêm 1 electron thì lớp electron ngoài cùng có đặc điểm gì?
Cấu hình electron của F(Z= 9): ls22s22p5.
Cấu hình electron của Cl (Z = 17): ls22s22p63s23p5
Khi nguyên tử nhận thêm 1 electron thì lớp ngoài cùng có 8 electron, giống nguyên tử khí hiếm.
Tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 kg than đá chứa 96% cacbon và 4% tạp chất không cháy.
Khối lượng C trong 1kg than là: mC = 0,96 kg = 960g
nC =80 mol
C + O2 --t0--> CO2
80 → 80 (mol)
VO2 = 80.22,4 = 1792 lít.
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một cacbohidrat X thu được 5,28 gam CO2 và 1,98g H2O.Tìm công thức phân tử của X, biết rằng tỉ lệ khối lượng H và O trong A là: mH: mO = 0,125 :1
Đặt công thức phân tử của cacbohidrat X là CxHyOz
Từ lập luận trên ta có: x = 12; y = 22
Theo đề bài: mH/mO = 0,125 với y=22
22/mH = 0,125; mO = 22/0,125 = 176 ⇒ nO = 176/16 = 11.
Công thức phân tử X: C12H22O11
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.