Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4. a) Lập phương trình hóa học của phản ứng. b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Biết rằng kim loại magie Mg tác dụng với axit sunfuric H2SO4 tạo ra khí hiđro H2 và chất magie sunfat MgSO4.

a) Lập phương trình hóa học của phản ứng.

b) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử magie lần lượt với số phân tử của ba chất khác trong phản ứng.


Đáp án:

a) Phương trình hóa học của phản ứng:

Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

b) Số nguyên tử Mg : số phân tử H2SO4 = 1:1

Số nguyên tử Mg : số phân tử MgSO4 = 1:1

Số nguyên tử Mg : số phân tử H2 = 1:1.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân : A(11 ; 5) ; B(23 ; 11); C(20 ; 10); D(21 ; 10); E(10 ; 5) ; G(22 ; 10) + Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ? + Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ? + Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các hạt nhân nguyên tử sau đây, cùng với số khối và điện tích hạt nhân :
A(11 ; 5) ; B(23 ; 11); C(20 ; 10);
D(21 ; 10); E(10 ; 5) ; G(22 ; 10)
+ Ở đây có bao nhiêu nguyên tố hoá học ?
+ Mỗi nguyên tố có bao nhiêu đồng vị ?
+ Mỗi đồng vị có bao nhiêu electron ? Bao nhiêu nơtron ?



Đáp án:

+ Ở đây có 3 nguyên tố hoá học ở các ô số 5, 10, 11.
Nguyên tố ở ô số 10 là neon (Z = 10). Neon có 3 đồng vị là :

Tất cả 3 đồng vị của nguyên tố neon đều có cùng số electron là 10 (bằng số proton) nhưng số nơtron lần lượt là 10, 11, 12.


Đó là 2 đồng vị của nguyên tố bo (Z = 5)
Cả 2 đồng vị của nguyên tố bo đều có 5 electron nhưng số nơtron lần lượt là 5 và 6.

Đó là đồng vị của nguyên tố natri (Z = 11). Đồng vị này có 11 electron và 12 nơtron.




Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Tìm V?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam metylamin (CH3NH2), thu được sản phẩm có chứa V lít khí N2 (đktc). Tìm V?


Đáp án:

nCH3NH2 = 6,2: 31 = 0,2 (mol)

BTNT N => nN2 = ½ nCH3NH2 = 0,1 (mol)

=> VN2 = 0,1. 22,4 = 2,24 (lít)

Xem đáp án và giải thích
Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X. 
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Oxi hoá hoàn toàn 6,15 g chất hữu cơ X, người ta thu được 2,25 g H2O ; 6,72 lít CO2 và 0,56 lít N2 (các thể tích đo ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố trong chất X. 



Đáp án:

Chất X chắc chắn có C, H, N ; có thể có O.

Khối lượng C : (22,4 = 3,60(g);

Khối lượng H : ( = 0,25 (g);

Khối lượng N : (22,4 = 0,700 (g);

Khối lượng O : 6,15 - 3,60 - 0,25 - 0,700 = 1,60 (g).

% về khối lượng của C : (. 100% = 58,5%.

% về khối lượng của H : (. 100% = 4,1%.

% về khối lượng của N : (. 100% = 11,4%.

% về khối lượng của O : (. 100% = 26,0%.




Xem đáp án và giải thích
Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân từ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 27,45 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là


Đáp án:

Y: CxH2x-1N3O4 ( 0,05 mol)

⇒ (0,05x).44 + 0,05.(2x - 1),9 = 27,45 ⇒ x =9

⇒ Y là Ala-Ala-Ala ⇒ X là Ala-Ala: 0,1 mol

⇒ nCaCO3 = nCO2= 0,1.6 = 0,6

⇒ m = 0,6.100 = 60 gam

Xem đáp án và giải thích
Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M, thu được V lít khí NO ( là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc).
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 6,4 gam Cu tác dụng với 120 ml dung dịch X gồm HNO3 1M và H2SO4 0,5M, thu được V lít khí NO ( là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tìm V?


Đáp án:

nCu = 0,1 mol;

∑nH+ = 0,24 mol; nNO3- = 0,12 mol.

3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O.

→ H+ hết → nNO = 0,06 mol → V = 1,344 lít

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…