Bảo toàn ion
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Dung dịch X chứa các ion: Fe2+ (0,1 mol); Al3+ (0,2 mol), Cl- (x mol), SO42-  (y mol). Cô cạn dung dịch X thu được 46,9 gam muối rắn. Giá trị của x và y lần lượt là:


Đáp án:
  • Câu A.

     0,2 và 0,3        

    Đáp án đúng

  • Câu B.

    0,3 và 0,2           

  • Câu C.

    0,1 và 0,35

  • Câu D.

    0,4 và 0,2

Giải thích:

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích: 0,1.2+ 0,2.3= x + 2y (1)

Ta thấy mmuối = mion dương + m ion âm

Định luật bảo toàn khối lượng: 0,1.56+ 0,2.27+ 35,5.x+ 96.y= 46,9 (2)

Từ 1, 2 =>  x= 0,2; y=0,3

=> Đáp án A

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Xác định thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra khi cho lượng dư dung dịch natri hiđroxit tác dụng với một hỗn hợp thu được bằng cách nấu chảy 6 gam magie với 4,5 gam silic đioxit. Giả sử phản ứng tiến hành với hiệu suất 100%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định thể tích khí hiđro (đktc) thoát ra khi cho lượng dư dung dịch natri hiđroxit tác dụng với một hỗn hợp thu được bằng cách nấu chảy 6 gam magie với 4,5 gam silic đioxit. Giả sử phản ứng tiến hành với hiệu suất 100%.


Đáp án:

nMg = 0,25 mol

nSiO2 = 0,075 mol

                                     2Mg       +      SiO2        --t0--> Si          +    2MgO   (1)

Trước phản ứng:             0,25            0,075

Phản ứng:                       0,15             0,075                     0,075               0,15

Sau phản ứng:                0,1                   0                        0,075                0,15

                                     Si     +     2NaOH     +    H2O       --> Na2SiO3       +     2H2 (2)

                                    0,075                                                                                  0,15

Từ (1)  => nSi = nSiO2 = 0,075 mol

Từ (2) => nH2 = 2nSi = 0,15 mol

VH2 = 3,36 lít

 

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo đơn chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Thực hiện các phản ứng sau đây: (1). Nhiệt phân (NH4)2Cr2O7; (2). KMnO4 + H2O2 + H2SO4 → (3). NH3 + Br2 → (4). MnO2 + KCl + KHSO4 → (5). H2SO4 + Na2S2O3 → (6). H2C2O4 +KMnO4+H2SO4 → (7). FeCl2+H2O2+HCl → (8). Nung hỗn hợp Ca3(PO4)2 + SiO2 + C Số phản ứng tạo ra đơn chất là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 6

  • Câu C. 4

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là?


Đáp án:

nH2 = 0,4 mol

Bảo toàn electron

3nAl + 2nMg = 2nH2 ⇒ 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)

mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)

Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 mol

⇒ %mAl = 0,2.27/7,8 .100% = 69,23%

Xem đáp án và giải thích
Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Một mol nguyên tử Cu có khối lượng ……g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng …….g kết hợp với nhau tạo thành một …… CuS có khối lượng …..g.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền những chữ và số thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Một mol nguyên tử Cu có khối lượng ……g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng …….g kết hợp với nhau tạo thành một …… CuS có khối lượng …..g.


Đáp án:

Một mol nguyên tử Cu có khối lượng 64 g và một mol nguyên tử lưu huỳnh có khối lượng 32 g kết hợp với nhau tạo thành một mol phân tử CuS có khối lượng 96g.

Xem đáp án và giải thích
A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H20. Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

A là một chất hữu cơ chỉ chứa hai nguyên tố. Khi oxi hoá hoàn toàn 2,50 g chất A người ta thấy tạo thành 3,60 g H20. Xác định thành phần định tính và thành phần định lượng của chất A.



Đáp án:

A là hợp chất hữu cơ nên phải chứa cacbon. Oxi hóa A ta được  vậy A phải chứa hidro. Theo đầu bài A chỉ chứa hai nguyên tố. Vậy A là hợp chất của cacbon và hidro ( A là một hidrocacbon ).

Khối lượng H trong 3,6g : (= 0,4 (g).

Phần trăm khối lượng của hiđro trong A : (.100%) : 2,5= 16,0%

Phần trăm khối lượng của cacbon trong A : 100,0% - 16,0% = 84,0%




Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…