Bảng dưới đây cho biết sản phẩm của sự đốt cháy nhiên liệu
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

 Bảng dưới đây cho biết sản phẩm của sự đốt cháy nhiên liệu

Tên nhiên liệu Sản phẩm đốt cháy nhiên liệu
Sản phẩm chính Sản phẩm khác
Than đá H2 O,CO2 Khói (cát hạt nhỏ), SO2,…
Than cốc CO2 SO2
Khí thiên nhiên CO2 , H2 O  
Củi, gỗ CO2 , H2 O khói
Xăng, dầu CO2 , H2 O SO2

Nhiên liệu được coi là sạch và ít gây ô nhiễm môi trường hơn cả là :

 


Đáp án:
  • Câu A. Khí thiên nhiên. Đáp án đúng

  • Câu B. Xăng, dầu.

  • Câu C. Than đá, xăng, dầu.

  • Câu D. Củi, gỗ, than cốc.

Giải thích:

Nhiên liệu được coi là sạch và ít gây ô nhiễm môi trường hơn cả là khí thiên nhiên.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu dược phân đoạn chứa phenol và anilin hòa tan trong ankyl benzen (dung dịch A). Sục khí hidroclorua vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295 g kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dịch A cho đến khi ngừng mất màu brom thì hết 300 ml dung dịch nước brom 3,2%. Tính nồng độ mol của phenol và anilin trong dung dịch A.
Nâng cao - Tự luận
Câu hỏi:

Khi chưng cất nhựa than đá, người ta thu dược phân đoạn chứa phenol và anilin hòa tan trong ankyl benzen (dung dịch A). Sục khí hidroclorua vào 100 ml dung dịch A thì thu được 1,295 g kết tủa. Nhỏ từ từ nước brom vào 100 ml dung dịch A cho đến khi ngừng mất màu brom thì hết 300 ml dung dịch nước brom 3,2%. Tính nồng độ mol của phenol và anilin trong dung dịch A.


Đáp án:

Gọi số mol của C6H5OH, C6H5NH2 lần lượt là z, x (trong 100 ml dung dịch A)

A + HCl: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (1)

Theo (1) nHCl phản ứng = nanilin = nmuối = 1,295/129,5 = 0,01 (mol)

A + dd Br2:

C6H5OH + 3Br2     --> C6H2Br3OH + 3HBr (2)

z                   3z                   z

C6H5NH2 +  3Br2  ---> C6H2Br3NH2 + 3HBr (3)

0,01                 0,03              0,01

Coi dung dịch loãng của nước brom có d = 1g/ml, theo đề bài ta có:

nHBr = (300.3,2%)/160 = 0,06 (mol) ⇒ 3z = 0,06 – 0,03 = 0,03 mol hay z = 0,01 mol

CM anilin = CM phenol = 0,01/0,1 = 0,1 M

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Tìm V?


Đáp án:

Đặt a, b, c là số mol Fe, O, NO

mX = 56a + 16b = 32 g

nHNO3 = 1,7 = 2b + 4c

Bảo toàn electron: 2a + 0,2.2 = 2b + 3c

→ a = 0,5mol; b = 0,25mol; c = 0,3mol

→ V = 6,72 lít

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng hóa học
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenyamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol. Số chất trong dãy tác dụng được với NaOH :

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 3

  • Câu C. 5

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Ứng dụng của protein
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Ứng dụng nào sau đây không phải là của protein :

Đáp án:
  • Câu A. Là thành phần tạo nên chất dẻo.

  • Câu B. Là thành phần cấu tạo nên tế bào.

  • Câu C. Là cơ sở tạo nên sự sống.

  • Câu D. Là dinh dưỡng trong thức ăn của người và động vật.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính m ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được dung dịch chứa m gam KOH. Tính m ?


Đáp án:

Số mol K2O là: nK2O =0,12 mol

K2O + H2O → 2KOH

0,12 → 0,24 (mol)

Khối lượng KOH có trong dung dịch thu được là:

mKOH = nKOH.MKOH = 0,24.56 = 13,44 gam.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…