Bằng cách nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học: a) Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4. b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4. c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4. Viết các phương trình phản ứng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bằng cách nào có thể nhận biết từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học:

a) Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4.

b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4.

c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4.

Viết các phương trình phản ứng.


Đáp án:

a) Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4

Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.

Dùng dung dịch BaCl2 cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng (BaSO4) thì mẫu thử đó là H2SO4, còn lại là HCl.

PTHH: BaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HCl

b) Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4.

Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.

Dùng dung dịch BaCl2 cho vào từng mẫu thử. Mẫu nào có xuất hiện kết tủa trắng (BaSO4) thì mẫu thử đó là Na2SO4, còn lại là NaCl

PTHH: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl

c) Dung dịch Na2SO4 và dung dịch H2SO4.

Trích mẫu thử và đánh thứ tự từng chất.

Cho giấy quỳ tím vào từng mẫu thử. Mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ đó là H2SO4, còn lại là Na2SO4.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime?


Đáp án:

Chỉ có 1 este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime là metyl metacrylat:

CH2=C(CH3)-COOCH3 —> (-CH2-C(CH3(COOCH3)-)n.

Các este còn lại không có C=C nên không tham gia phản ứng trùng hợp.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí gồm hiđro clorua và hiđro bromua vào nước, ta thu được dung dịch chứa hai axit với nồng độ phần trăm bằng nhau. Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí ban đầu.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp khí gồm hiđro clorua và hiđro bromua vào nước, ta thu được dung dịch chứa hai axit với nồng độ phần trăm bằng nhau. Hãy tính thành phần phần trăm theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp khí ban đầu.


Đáp án:

Đặt số mol của HCl và HBr lần lượt là x mol và y mol. Thành phần phần trăm của các chất trong hỗn hợp về mặt toán học không phụ thuộc vào số mol hỗn hợp. Nên trong trường hợp này ta xét số mol hỗn hợp là 1 mol.

=> x + y = 1 (*)

Dung dịch chứa 2 axit có nồng độ phần trăm bằng nhau có nghĩa là khối lượng 2 axit bằng nhau.

=> 36,5x = 81 y (**) .

Giải hệ (*) và (**) ta được x = 0,69 và y = 0,31 Thành phần phần trăm thể tích của từng chất khí trong hỗn hợp.

%VHCl = %nHCl = (0,69.100)/1 = 69%

%VHBr = %nHBr = 31%

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Giá trị của a là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al trong dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Giá trị của a là


Đáp án:

Ta có: 

nH2 = 3/2nAl = 0,3 mol

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2: VH2O = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Tìm công thức của este đó?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2: VH2O = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Tìm công thức của este đó?


Đáp án:

Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Đây chính là thể tích của nước.

Ta có VH2O = 30 ml suy ra VCO2= 40 ml

Đặt công thức của este X là CxHyOz

Phương trình đốt cháy:

CxHyOz + (x + y/4 – z/2) O2 → x CO2+ y/2 H2O

10 ml →10(x+ y/4-z/2)                10x    10.y/2 ml

Vậy VCO2 = 10x = 40 ml

=> x = 4.

VH2O = 10.y/2= 30

=> y = 6

VO2 = 10.(x + y/4 - z/2) = 45 ml

=> z = 2

Vậy công thức phân tử của este X là C4H6O2

Xem đáp án và giải thích
Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 13 gam bột Zn vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,2 mol Cu(NO3)2. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng là


Đáp án:

nZn = 0,2 mol. Dung dịch sau phản ứng: Zn2+ = 0,2 mol; NO3- = 0,5 mol => Cu2+ = 0,05 mol

Chất rắn gồm Ag = 0,1 mol, Cu = 0,2 - 0,05 = 0,15 mol => mchất rắn = 20,4 gam

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…