Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là:
Câu A. 25,5%
Câu B. 18,5%
Câu C. 20,5% Đáp án đúng
Câu D. 22,5%
- Khi cho 21,5 gam X tác dụng với 0,43 mol H2SO4 thì : BT Khối lượng: nH2O = (mX + 98nH2SO4 - 30nNO - 2nH2 - mZ)/18 = 0,26 mol; # BT: H ® n(NH4+) = (2nH2SO4 - 2nH2O - 2nH2)/4 = 0,02 mol; Þ nCu(NO3)2 = (nNH4+ + nNO)/2 = 0,04 mol; - Ta có: n(O trong X) = nFeO = (2nH2SO4 - 10nNH4+ - 4nNO - 2nH2)/2 = 0,08 mol; - Xét hỗn hợp X ta có: 3nAl + 2nZn = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ = 0,6; 27nAl + 65nZn = mX - 72nFeO -188nCu(NO3)2 = 8,22; ® nAl = 0,16 mol, nZn= 0,06 mol; Þ %mAl = (27.0,16.100)/ 21,5 = 20,5g
Nhận định nào sau đây là đúng?
Câu A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.
Câu B. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế.
Câu C. Mọi xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng.
Câu D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng.
Đun nóng 20g một loại chất béo trung tính với dung dịch chứa 0,25 mol NaOH, để trung hòa NaOH dư cần 0,18 mol HCl. Khối lượng xà phòng 72% sinh ra từ 1 tấn chất béo trên là :
Câu A. 1434,26 kg
Câu B. 1703,33 kg
Câu C. 1032,67 kg
Câu D. 1344,26 kg
Căn cứ vào sơ đồ biểu thị những tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ:
1. Oxit
a) Oxit bazơ + ... → bazơ
b) Oxit bazơ + ... → muối + nước
c) Oxit axit + ... → axit
d) Oxit axit + ... → muối + nước
2. Bazơ
a) Bazơ + ... → muối + nước
b) Bazơ + ... → muối + nước
c) Bazơ + ... → muối + bazơ
d) Bazơ oxit bazơ + nước
e) Oxit axit + oxit bazơ → ...
3. Axit
a) Axit + ... → muối + hiđro
b) Axit + ... → muối + nước
c) Axit + ... → muối + nước
d) Axit + ... → muối + axit
4. Muối
a) Muối + ... → axit + muối
b) Muối + ... → muối + bazơ
c) Muối + ... → muối + muối
d) Muối + ... → muối + kim loại
e) Muối ... + ...
1. Oxit
a) CaO + H2O → Ca(OH)2
b) MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
c) SO3 + H2O → H2SO4
d) CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
e) CaO + CO2 → CaCO3
2. Bazơ
a) 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
b) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
c) 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + 2NaCl
d) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
3. Axit
a) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2 ↑
b) H2SO4 + Ca(OH)2 → CaSO4 (ít tan) + 2H2O
c) 2HNO3 + CaO → Ca(NO3)2 + H2O
d) H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
4. Muối
a) Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HNO3
b) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ + 3NaCl
c) AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
d) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
e) 2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑ .
Để oxi hóa hoàn toàn một kim loại R thành oxit phải dùng một lượng oxi bằng 40% lượng kim loại đã dùng. R là kim loại nào
Gọi nguyên tử khối của kim loại R là R và có hóa trị là x (x = 1, 2, 3, 4)
4R + xO2 --t0--> 2RROx
4 → x → 2 mol
Theo đề bài ta có: mO2 = 40/100 . mR
<=>32x = 0,4.4.MR
=> MR = 20x
x | 1 | 2 | 3 |
MR | 20 (loại) | 40 (Canxi) | 60 (loại) |
Vậy R là Canxi (Ca).
Cho m gam Cu phản ứng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp 8,96 lít khí (đktc) NO và NO2 có khối lượng là 15,2 gam. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì khối lượng muối khan thu được bao nhiêu?
nkhí = nNO + nNO2 = 0,4 mol
mkhí = 30nNO + 46nNO2 = 15,2 gam
→ nNO = nNO2 = 0,2 mol
Bảo toàn electron: 2nCu = 3nNO + nNO2 = 0,4 mol
→ nCu(NO3)2 = 0,4 mol
→ mCu(NO3)2 = 75,2 gam
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.