Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S dư thu được 9,6g kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là
Câu A. 2M
Câu B. 1,125M
Câu C. 0,5M
Câu D. 1M Đáp án đúng
Quá trình điện phân có thể xảy ra các phản ứng: Catot (-): Cu2+ + 2e --> Cu; 2H2O + 2e --> H2 + 2OH- (*); Anot(+): 2H2O --> 4H+ + O2 + 4e; Sau điện phân: Cu2+ + S2- --> CuS (kt đen); nCu2+ dư = nCuS = 0,1 mol; => Chứng tỏ Cu2+ dư => chưa có quá trình (*) Gọi số mol Cu2+ bị điện phân là x mol => nO2 = 0,5x mol; => mdd giảm= mCu + mO2 = 64x + 32.0,5x = 8g; => x = 0,1 mol; => nCu2+ bđ = nCu2+ dư + n(Cu2+ đp) = 0,2 mol; C(M)CuSO4 = 1M; => Đáp án D
Cho Cu tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 thu được dung dịch hỗn hợp FeSO4 và CuSO4. Thêm một ít bột sát vào dung dịch hỗn hợp, nhận thấy bột sắt bị hòa tan.
a. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra dưới dạng phân tử và dạng ion thu gọn
b. So sánh tính khử của các đơn chất kim loại và tính oxi hóa của các ion kim loại
a. Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
Cu + Fe3+ → Cu2+ + 2 Fe2+
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
b. Tính khử Fe > Cu
Tính oxi hóa Fe2+ < Cu2+ < Fe3+
Ankan X có chứa 82,76% cacbon theo khối lượng. Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là bao nhiêu?
Đặt CTPT X là CnH2n+2
12n/(14n +2). 100% = 82,76 ⇒ n = 4
⇒ CTPT: C4H10 ⇒ Số nguyên tử hiđro trong một phân tử X là 10.
Có những cặp kim loại sau đây tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li :
a) Al - Fe ; b) Cu - Fe ; c) Fe - Sn.
Cho biết kim loại nào trong mỗi cặp sẽ bị ăn mòn điện hoá học.
a) Al (điện cực âm) bị ăn mòn, Fe (điện cực dương) không bị ăn mòn
Fe (điện cực âm) bị ăn mòn, Cu (điện cực dương) không bị ăn mòn.
Fe (điện cực âm) bị ăn mòn, Sn (điện cực dương) không bị ăn mòn.
Ở những vết sây sát của vật làm bằng sắt tráng kẽm sẽ xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hoá học.
Có những cụm từ sau: Sự cháy, phản ứng phân hủy, phản ứng hóa hợp, phản ứng tỏa nhiệt. Hãy chọn những cụm từ nào thích hợp để vào những chỗ trống trong các câu sau:
a) …… là phản ứng hóa học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chât ban đầu.
b) …… là phản ứng hóa học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) …. là phản ứng hóa học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
d) …….là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hóa học để minh họa.
a) Phản ứng hóa hợp:
VD: Na2O + H2O → 2NaOH
b) Phản ứng tỏa nhiệt:
VD: C + O2 → CO2 + Q
c) Phản ứng phân hủy:
CaCO3 --t0--> CaO + CO2
d) Sự cháy:
VD: S + O2 → SO2
Trình bày phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau:
a. Glucozơ, glixerol, andehit axetic.
b. Glucozơ, saccarozơ, glixerol.
c. Saccarozơ, andehit axetic, hồ tinh bột.
a/
PTHH:
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O
C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH --t0--> C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O
b/
PTHH:
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --t0--> C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Hai mẫu thử còn lại ta đun nóng với xúc tác H+, sau đó đem sản phẩm cho phản ứng với AgNO3/NH3. Nếu mẫu thử nào có kết tủa trắng là saccarozo.
Saccaroz + H2O --H+,t0--> Glucoz + Fructoz
C5H11O5CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --t0--> C5H11O5COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Còn lại là glixerol.
c/
Trích mẫu thử, chọn thuốc thử: I2 và dd AgNO3/NH3
Hiện tượng
Cho I2 vào 3 mẫu thử, mẫu thử nào dung dịch chuyển sang màu xanh tím là hồ tinh bột.
Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào hai mẫu thử còn lại mẫu thử nào có kết tủa trắng là andehit axetic
PTHH:
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.