Bài toán về axit cacboxylic tác dụng với dung dịch bazơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin).Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:


Đáp án:
  • Câu A. 0,96

  • Câu B. 0,24

  • Câu C. 0,48

  • Câu D. 0,72 Đáp án đúng

Giải thích:

CH3COO-C6H4 -COOH +3KOH → CH3COOK+KOC6H4-COOH + 2H2O n(axit axetylsalixylic) = 43,2/180 = 0,24; nKOH = 3 x 0,24 = 0,72 mol Þ V = 0,72 lít Đáp án: D

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan m gam hỗn hợp Fe, Cu (Fe chiếm 40% khối lượng ) vào 300 ml dd HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,7m chất rắn vầ 1,12 lít hỗn hợp gồm NO, N2O. Cô cạn Y được bao nhiêu gam muối khan trong các giá trị sau:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan m gam hỗn hợp Fe, Cu (Fe chiếm 40% khối lượng ) vào 300 ml dd HNO3 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 0,7m chất rắn vầ 1,12 lít hỗn hợp gồm NO, N2O. Cô cạn Y được bao nhiêu gam muối khan trong các giá trị sau:


Đáp án:

Giải

Hướng đi thứ nhất

Ta có: mFe = m.40% = 0,4m gam

Khối lượng Fe là 0,4m và Cu 0,6m (gam)

Kim loại còn dư 0,7m > 0,6m → còn dư Fe và Cu chưa phản ứng.

Toàn bộ muối sinh ra là Fe(NO3)2

Bảo toàn nguyên tố nitơ, ta có: nHNO3 = 4nNO + 10nN2O = 0,3 mol

nNO + nN2O = 0,05 mol

→ nNO = 1/30 mol và nN2O = 1/60 mol.

BTNT nitơ nHNO3 = 2n Fe(NO3)2 + nNO + 2nN2O

=>nFe(NO3)2 = (nHNO3 – nNO – 2nN2O) : 2 = (0,3 – 1/30 – 2/60) : 2 = 7/60

Khối lượng muối khan là mFe(NO3)2 = (7/60) x180 =21 gam

=> Đáp án A.

Hướng đi thứ hai

Vì Fe còn dư nên tạo ra muối Fe(NO3)2 và Cu chưa phản ứng

M kim loại dư 0,7m là 0,6m gam Cu và 0,1m gam Fe

=>mFe phản ứng = 0,4m – 0,1m = 0,3m gam

BT e ta có: 2nFe = 3nNO + 8nN2O

2.0,3m/56 = 3/30 + 8/60

=> m = 196/9

=> nFe pư = nFe(NO3)2 = (0,3.(196/9)) : 56 = 7/60

Khối lượng muối khan là Fe(NO3)2 = (7/60) x180 =21 gam

Xem đáp án và giải thích
Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất ?

Đáp án:
  • Câu A. Li

  • Câu B. Cs

  • Câu C. Na

  • Câu D. K

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn m gam xenlulozơ có chứa 50% tạp chất trơ, toàn bộ lượng glucozơ thu được làm mất màu vừa đủ 500 ml dung dịch Br2 1M trong nước. Tìm m?


Đáp án:

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6.

CH2[CHOH]4CHO + Br2 + H2O → CH2[CHOH]4COOH + 2HBr

nC6H12O6 = nBr2 = 0,5 mol. mC6H12O6 = 0,5 × 180 = 90 gam.

mxenlulozơ = 162n/180n .90 . 100/50 = 162 gam.

Xem đáp án và giải thích
A và B là hai đồng vị của nguyên tố X. Tổng số hạt trong A và B là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hiệu nguyên tử X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

A và B là hai đồng vị của nguyên tố X. Tổng số hạt trong A và B là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14. Số hiệu nguyên tử X là bao nhiêu?


Đáp án:

Vì A và B là 2 đồng vị nên có cùng số proton và số electron. Gọi số nơtron của A và B lần lượt là a và b.

Ta có tổng số hạt trong A và B là 4p + a + b = 50 (1)

Mặt khác: 4p - (a + b) = 14 (2)

Từ (1) và (2) ⇒ 8p = 64 ⇒ p = 8

Xem đáp án và giải thích
Ankadien
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Chất A là một ankadien liên hợp có mạch cacbon phân nhánh. Để đốt cháy hòan toàn 3,4 g A cần dùng vừa hết 7,84 lít O2 (đktc). Công thức phân tử và công thức cấu tạo lần lượt là:

Đáp án:
  • Câu A. C5H8; CH2=C(CH3)-CH=CH2.

  • Câu B. C6H10; CH2=C(CH3)-C(CH3)=CH2.

  • Câu C. C4H6; CH2=CH-CH=CH2.

  • Câu D. C5H8; CH2=CH-CH2-CH=CH2.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…