Câu A. 6,72
Câu B. 5,6
Câu C. 2,24
Câu D. 4,48 Đáp án đúng
Đáp án D. Mg + 2Ag+ --> Mg2+ + 2Ag; 0,2 0,4 mol 0,4 mol. Zn + Cu2+ --> Zn2+ + Cu. 0,1 0,1 mol; Ta có sơ đồ phản ứng: 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg + 0,4 mol Ag+ và 0,4 mol Cu2+ => 0,4 mol Ag và 0,1 mol Cu. AD Đl bảo toàn e ta có: Ag - 1e --> Ag+; Cu - 2e --> Cu2+; N5+ + 3e --> N2+; => n e nhận = ne cho = 0,6 mol => nNO = 0,2 mol; => V(NO) = 4,48 lít.
Cho 3,36 lít Hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là gì?
CxHy + nAgNO3 + nNH3 → CxHy-nAgn + nNH4NO3
n ↓ = nX = 3,36/22,4 = 0,15 (mol) ⇒ M ↓ = 36/0,15 = 240
MX = M ↓ - 107n ⇒ n = 2; MX = 26 (C2H2)
Chuẩn độ 20ml dung dịch HCl aM bằng dung dịch NaOH 0,5M cần dùng hết 11ml. Gía trị của a là bao nhiêu?
nH+ = nOH- = 0,5. 0,011 = 0,055 mol
⇒ a = 0,055:0,02 = 0,275M
Axit X + 2H2 ---(Ni)® axit Y. Tên gọi của axit X và Y lần lượt:
Câu A. Axit oleic và axit stearic
Câu B. Axit linoleic và axit stearic
Câu C. Axit panmitic; axit oleic
Câu D. Axit linoleic và axit oleic
Thực hiện phản ứng thủy phân a mol mantozo trong môi trường axit (hiệu suất thủy phân là h). Trung hòa axit bằng kiềm rồi cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với AgNO3/NH3 dư, thu được b mol Ag. Tìm mối liên hệ giữa h, a và b
Hiệu suất thủy phân là h thì số mol glucozo sau phản ứng là 2.a.h và số mol mantozo dư là a(1-h).
⇒ Số mol Ag là: b = 2.2.a.h + 2.a.(1-h) ⇒ b = 2ah + 2a
⇒ h = (b-2a)/2a
Hãy nêu những nguyên tắc chung điều chế anken, ankađien, ankin để dùng trong công nghiệp tổng hợp hữu cơ. Lấy thí dụ điều chế chất tiêu biểu cho mỗi loại.
Nguyên tắc chung điều chế anken, ankadien, ankin là tách H2 ra khỏi ankan
CH3 - CH3 --xt, t0--> CH2 = CH2 + H2
CH3 - CH2 - CH2 - CH3 --xt, t0--> CH2 = CH - CH = CH2 + 2H2
2CH4 -----15000C------> C2H2 + H2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.