Cho m gam bột sắt vào dung dịch HNO3, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và 2,4 gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu A. 8,0.
Câu B. 10,8. Đáp án đúng
Câu C. 8,4
Câu D. 5,6
Cách 1: Sau phản ứng thu được chất rắn; => muối thu được là muối Fe2+ ; nNO = 0,1 mol ; Bảo toàn e => nFe phản ứng = 3/2 nNO = 0,15mol ; m = mFe phản ứng + mFe dư = 0,15 . 56 + 2,4 = 10,8g. Cách 2: 3Fe + 8HNO3 -----> 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2O; 0,15 <-------------------------------------------0,1 ; mFe = 0,15.56 + 2,4 = 10,8g.
Trộn 8,1 (g) bột Al với 48g bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, kết thúc thí nghiệm lượng chất rắn thu được bao nhiêu gam?
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mc.rắn = mAl + mFe2O3 = 8,1 + 48 = 56,1 g
Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
Câu A. 3
Câu B. 4
Câu C. 5
Câu D. 6
Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là:
Câu A. Etyl axetat
Câu B. Metyl propionat
Câu C. Metyl axetat
Câu D. Metyl acrylat
Trình bày tính chất vật lí & cách nhận biết kim loại Liti
1. Tính chất vật lí:
- Kim loại kiềm. Trắng – bạc. Nhẹ nhất trong các kim loại, mềm, dễ nóng chảy.
- Có khối lượng riêng là 0,534 g/cm3; có nhiệt độ nóng chảy là 180,50C và sôi ở 1336,60C
2. Nhận biết
- Đốt cháy các hợp chất của Kali, cho ngọn lửa màu đỏ.
Câu A. 2,75 mol.
Câu B. 3,50 mol.
Câu C. 1,00 mol.
Câu D. 2,50 mol.
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.