Thủy phân este X có CTPT C4H6O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 16. Tên của X là:
Câu A. Etyl axetat
Câu B. Metyl propionat
Câu C. Metyl axetat
Câu D. Metyl acrylat Đáp án đúng
Chọn D. - Ta có: MZ = 32 => Z là CH3OH. Vậy este X có công thức cấu tạo là: CH2=CH-COOCH3 có tên gọi là metyl acrylat.
Hấp thụ hoàn toàn 7,84 lít (đktc) CO2 vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH xM. Sau khi phản ứng kết thúc, làm bay hơi dung dịch được 33,7 gam chất rắn. Cho rằng quá trình làm bay hơi dung dịch, các chất không có sự biến đổi về mặt hóa học. Tính giá trị của x?
Số mol CO2 = 0,35
Số mol NaOH = 0,2 và mol KOH = 0,2x ==> mol OH- = 0,2 + 0,2x.
TH 1 : Nếu OH- dư ==> thu được muối M2CO3 ==> mol OH- > 2*mol CO2: 0,2 +0,2x >
0,7 ==> x > 2,5 ==> loại, không có đáp án
TH 2 : Nếu thu được 2 muối : M2CO3 a mol và MHCO3 b mol
CO2 + 2 MOH ---> M2CO3 + H2O
a----------------------------------a
CO2 + MOH ---> MHCO3
b----------------------b
mol C = mol CO2 = a + b = 0,35 (1)
mol M = mol MOH = 2a + b = 0,2+0,2x (2)
Bảo toàn khối lượng: 44*0,35 + 40*0,2 + 56*0,2x = 37,5 + 18a ==> 11,2x - 18a = 14,1 (3)
(1), (2). (3) => a = 0,25 và b = 0,1 và x = 1,5
Hợp chất A tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử (XOx) hóa trị III.
Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng a.
a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X.
b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.
a) Gọi công thức của A là H3XOy (vì nhóm XOy hóa trị III nên theo quy tắc hóa trị ta xác định được phân tử có 3 nguyên tử H)
Phân tử khối của H2SO4: 2 + 32 + 16.4 = 98 (đvC)
Vì A nặng bằng phân tử H2SO4 nên PTK của A là 98 đvC
Theo đề bài, ta có khối lượng của nguyên tố oxi trong hợp chất là:
16y = (65,31.98)/100
=> y = 4
→ có 4 nguyên tử oxi trong hợp chất A.
Vậy nguyên tử khối của X là: 98 – (3 + 64) = 31 (đvC)
b) Tên nguyên tố là photpho, kí hiệu hóa học là P.
Công thức hóa học của A là H3PO4.
Sắp xếp theo chiều độ tăng dần tính axit của các chất: HCOOH (1), CH3COOH (2), C6H5OH (phenol) (3) lần lượt là
Câu A. 3 < 2 < 1
Câu B. 3 < 1 < 2
Câu C. 2 < 1 < 3
Câu D. 2 < 3 < 1
Tại sao thuốc muối chữa được bệnh đau dạ dày? Khi uống vào thường bị ợ hơi?
Hiđrocacbonat NaHCO3 (còn gọi là thuốc muối) có tác dụng trung hòa bớt lượng axit trong dạ dày. Khí CO2 sinh ra thoát ra ngoài qua ống tiêu hoá hiện tượng ợ hơi.
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Có các dung dịch KOH, HCl, H2SO4 (loãng) ; các chất rắn Fe(OH)3, Cu và các chất khí CO2, NO.
Những chất nào có thể tác dụng với nhau từng đôi một ? Viết các phương trình hoá học.
(Biết H2SO4 loãng không tác dụng với Cu).
Những cặp chất tác dụng với nhau là :
- Fe(OH)3 và HCl.
2Fe(OH)3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
- KOH và HCl.
KOH + HCl → KCl + H2O
- Fe(OH)3 và H2SO4
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
- KOH và H2SO4.
KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O
- KOH và CO2.
2KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.