Bài toán liên quan tới tính chất hóa học của peptit
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở (được tạo nên từ các α-amino axit có công thức dạng H2N–CxHy–COOH). Tổng phần trăm khối lượng oxi và nitơ trong X là 45,88%; trong Y là 55,28%. Thủy phân hoàn toàn 32,3 gam hỗn hợp X và Y cần vừa đủ 400 ml dung dịch KOH 1,25M, sau phản ứng thu được dung dịch Z chứa ba muối. Khối lượng muối của α- amino axit có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là:


Đáp án:
  • Câu A. 45,2 gam

  • Câu B. 48,97 gam. Đáp án đúng

  • Câu C. 38,8 gam.

  • Câu D. 42,03 gam.

Giải thích:

Phân tích : Có CTCT của α-amino axit là H2N-CxHy-COOH, suy ra X và Y lần lượt là: 3H2N-CxHy-COOH ---(-H2O)---> X; 4H2N-CxHy-COOH ----(-H2O)----> Y; (16.4 + 14.3)/ Mx = 45,88% Þ Mx = 231; Þ M(tb aminoaxit) = (231 + 18.2) 3 = 89; Suy ra X có thể là: Val-Val-Val Tương tự có MY = 246; Þ M(tb aminoaxit) = (246 + 18.3) / 4 = 75; - Y phải là Gly-Gly-Gly-Gly; Vì thủy phân hoàn toàn X,Y tạo hỗn hợp 3 muối nên X không thể là Val-Val-Val. Suy ra X sẽ là Gly-Ala-B với B là α-amino axit có CTCT như sau : CH3-CH2-CH(NH2)COOH (M=103) ; Gly vẫn là α-amino axit có muối mà phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z. Đặt nX = a, nY = b; 3a + 4b = nKOH = 0,5; 231a + 246b = 32,3 Þ a = 1/30, b= 0,1; Ta có: Tổng nGly = a + 4b = 1/30 + 0,4; Gly là α-amino axit có muối mà phân tử khối nhỏ nhất trong dung dịch Z. Þ mmuối Gly = 113(1/30 + 0,4) = 48,97 g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dạng toán liên quan tới phản ứng thủy phân peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp M gồm một peptit X và một peptit Y đều mạch hở ( được cấu tạo từ 1 loại amino axit, tổng số nhóm –CO-NH- trong 2 phân tử là 5 ) với tỉ lệ mol X : Y = 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 81 gam glyxin và 42,72 gam alanin. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 116,28

  • Câu B. 109,5

  • Câu C. 104,28

  • Câu D. 110,28

Xem đáp án và giải thích
Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây: (1) dung dịch brom trong CCl4; (2) dung dịch kali pemanganat; (3) hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; (4)Br2 có bột Fe, đun nóng? Viết phương trình hoá học của các phương trình xảy ra.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây: (1) dung dịch brom trong CCl4; (2) dung dịch kali pemanganat; (3) hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; (4)Br2 có bột Fe, đun nóng? Viết phương trình hoá học của các phương trình xảy ra.


Đáp án:

Toluen và benzen cùng phản ứng hidro có xúc tác Ni

Đun nóng; Br2 có bột Fe đun nóng

Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích khí oxi (đktc) phản ứng khi đốt cháy hết 3,6 g cacbon.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích khí oxi (đktc) phản ứng khi đốt cháy hết 3,6 g cacbon.


Đáp án:

nC = 0,3 mol

C + O2 --t0--> CO2

0,3→0,3 (mol)

⇒ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Xem đáp án và giải thích
Bài tập về phản ứng của hợp chất hữu cơ với dung dịch kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trong số những hợp chất HCOOH; CH3COOCH3; ClNH3CH2COOH; HOCH2C6H4OH; CH3COOC6H5. Số hợp chất tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1 : 2 về số mol là


Đáp án:
  • Câu A. 1

  • Câu B. 3

  • Câu C. 2

  • Câu D. 4

Xem đáp án và giải thích
Biểu thức liên hệ giữa a, b và m
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hidroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là

Đáp án:
  • Câu A. m = 8,225b – 7a.

  • Câu B. m = 8,575b – 7a.

  • Câu C. m = 8,4 – 3a.

  • Câu D. m = 9b – 6,5a.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…