Bài toán liên quan tới phản ứng thủy phân hỗn hợp peptit
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm 3 peptit A, B, C đều mạch hở có tổng khối lượng là m và có tỷ lệ số mol là nA : nB : nC = 2:3:5 . Thủy phân hoàn toàn X thu được 60 gam Glyxin; 80,1 gam Alanin và 117 gam Valin. Biết số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6. Giá trị của m là:


Đáp án:
  • Câu A. 256,2g

  • Câu B. 262,5g

  • Câu C. 252,2g

  • Câu D. 226,5g Đáp án đúng

Giải thích:

Phương pháp: Quy đổi; bảo toàn khối lượng B1: Quy đổi các amino axit về thành các peptit dài: A: 2a ® aA - A + aH2O; B: 3a ® aB - B - B + 2aH2O; C: 5a ® aC - C - C - C - C; ® a.X + 9aH2O Vì A - A + B - B - B ® A - A - B - B - B + H2O...) (*). (X là amino axit mắt xích trung bình). B2: Tính số mol peptit tổng hợp dựa trên số mol các amino axit Có: nGly = 0,8 mol; nAla = 0,9 mol; nVal = 1,0 mol. Vì số liên kết peptit trong C, B, A theo thứ tự tạo nên 1 cấp số cộng có tổng là 6 ⟹ số liên kết peptit trong C; B; A lần lượt là 1; 2; 3 Vì ở trên ta đã quy CT peptit là: A - A + B - B - B - C -C - C -C - C (Xn). ⟹ Số amino axit : 2(3+1) + 3(2+1) + 5(1+1) = 27. Lại có: nX = 2,7mol ⟹ nXn = 0,1mol. B3: Tìm m Nếu có phản ứng: A - A + B - B - B - C - C - C -C - C + 26H2® amino axit (**). m = mXn + mH2O(*) = m(amino axit) - mH2O(*) = 257,1 - 26.0,1.18 + 9.0,1.18 ⟹ m = 226,5g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trong sản xuất brom từ các bromua có trong tự nhiên, để thu được một tấn brom phải dùng hết 0,6 tấn clo. Hỏi việc tiêu hao clo như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với dung lượng cần dùng theo lí thuyết?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong sản xuất brom từ các bromua có trong tự nhiên, để thu được một tấn brom phải dùng hết 0,6 tấn clo. Hỏi việc tiêu hao clo như vậy vượt bao nhiêu phần trăm so với dung lượng cần dùng theo lí thuyết?


Đáp án:

2NaBr  + Cl2         -------> 2NaCl       + Br2

               71 tấn                                      160 tấn

                  x                                              1 tấn

=> x = 0,44375 tấn

=> mCl2tiêu hao: 0,6 – 0,44375 = 0,15625 (tấn)

Vậy khối lượng Cl2 tiêu hao thực tế vượt so với khối lượng cần dùng theo lí thuyết:

( 0,15625 : 0,44375).100% = 35,2%

Xem đáp án và giải thích
Vì sao trong sơ đồ mối liên hệ giữa hidrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan lại được đặt ở trung tâm?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Vì sao trong sơ đồ mối liên hệ giữa hidrocacbon và dẫn xuất chứa oxi, ankan lại được đặt ở trung tâm?

 

Đáp án:

Ankan được đặt ở trung tâm của sơ đồ do ankan là nguyên liệu chính để tổng hợp ra các hidrocacbon khác và dẫn xuất có oxi của chúng

Xem đáp án và giải thích
Làm thế nào có thể khắc được thủy tinh ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Làm thế nào có thể khắc được thủy tinh ?


Đáp án:

Muốn khắc thủy tinh người ta nhúng thủy tinh vào sáp nóng chảy, nhấc ra cho nguội, dùng vật nhọn khắc hình ảnh cần khắc nhờ lớp sáp mất đi, rồi nhỏ dung dịch HF vào thì thủy tinh sẽ bị ăn mòn ở những chỗ lớp sáp bị cào đi :   

SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O

Nếu không có dung dịch HF thì thay bằng dung dịch H2SO4 đặc và bột CaF2. Làm tương tự như trên nhưng ta cho bột CaF2 vào chỗ cần khắc, sau đó cho thêm H2SO4 đặc vào và lấy tấm kính khác đặt trên chỗ cần khắc. Sau một thời gian, thủy tinh cũng sẽ bị ăn mòn ở những nơi cạo sáp.

CaF2 + 2H2SO4 → CaSO4 + 2HF↑ ( dùng tấm kính che lại)

Sau đó SiO2 + 4HF → SiF4↑ + 2H2O

Xem đáp án và giải thích
Hãy nêu liên kết hóa học chủ yếu trong 3 loại mạng tinh thể đã biết.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy nêu liên kết hóa học chủ yếu trong 3 loại mạng tinh thể đã biết.


Đáp án:

Liên kết hóa học chủ yếu trong 3 loại mạng tinh thể đã biết:

– Trong mạng tinh thể nguyên tử: liên kết cộng hóa trị.

– Trong mạng tinh thể phân tử: lực tương tác yếu giữa các phân tử.

– Trong mạng tinh thể ion: lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu.

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về phân tử khối của isoamyl axetat
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Isoamyl axetat là este có mùi chuối chín có khối lượng phân tử là


Đáp án:
  • Câu A. 116

  • Câu B. 144

  • Câu C. 102

  • Câu D. 130

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…