Bài toán khối lượng
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tổng hợp 120 kg polimetylmetacrylat từ axit và ancol thích hợp, hiệu suất của phản ứng este hóa là 30% và phản ứng trùng hợp là 80%. Khối lượng của axit cần dùng là:

Đáp án:
  • Câu A. 103,2 kg

  • Câu B. 430 kg Đáp án đúng

  • Câu C. 113,52 kg

  • Câu D. 160kg

Giải thích:

- Quá trình điều chế: CH2=C(CH3)COOH + CH3OH ---t0---> CH2=C(CH3)COOCH3 ---xt,t0---> [-CH2-C(CH3)-COOCH3-]. - Ta có: mC4H6O2 = [86.mPMM.1.1] : [100.H1%.H2%] = 430 kg.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Nêu ứng dụng của gang, thép.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nêu ứng dụng của gang, thép.


Đáp án:

- Gang xám chứa c ở dạng than chì, dùng để đúc các bệ máy, vô lăng.

- Gang trắng chứa ít cacbon hơn và cacbon chủ yếu ở dạng xementit (Fe3C)? được dùng để luyện thép.

- Thép :

+ Thép mềm : làm thép sợi, đinh, bu lông, thép lá.

+ Thép cứng : làiĩ) các công cụ, một số kết cấu và chi tiết máy.

+ Thép hợp kim (thép đặc biệt): thép crom-niken dùng làm đồ dùng trong gia đình ; thép crom-vanađi dùng làm đường ống, các chi tiết động cơ máy bay và máy nén ; thép vonfam được dùng làm những dụng cụ cắt, gọt; thép mangan dùng làm máy nghiền đá, bộ ghi của đường sắt, bánh xe và đường ray tàu hơả ; thép silic chế tạo lò xo, nhíp ô tô...

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất vật lý của amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng?


Đáp án:
  • Câu A. Độ tan trong nước của amin giảm dần khi số nguyên tử các bon trong phân tử tăng

  • Câu B. Anilin là chất lỏng khó tan trong nước, màu đen

  • Câu C. Các amin khí có mùi tương tự amoniac, độc

  • Câu D. Metyl amin, đimetyl amin, etyl amin là chất khí, dễ tan trong nước

Xem đáp án và giải thích
Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch nào dưới đây làm xanh quỳ ẩm ?

Đáp án:
  • Câu A. Glyxin (H2NCH2COOH).

  • Câu B. Anilin (C6H5NH2).

  • Câu C. Lysin ( (H2N)2C5H9COOH).

  • Câu D. Axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2).

Xem đáp án và giải thích
Tính thể tích khí oxi (đktc) phản ứng khi đốt cháy hết 3,6 g cacbon.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính thể tích khí oxi (đktc) phản ứng khi đốt cháy hết 3,6 g cacbon.


Đáp án:

nC = 0,3 mol

C + O2 --t0--> CO2

0,3→0,3 (mol)

⇒ VO2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít.

Xem đáp án và giải thích
Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hợp chất X có công thức phân tử C6H14O6. Chất X có thể được điều chế từ glucozơ. X tác dụng với natri tạo ra hợp chất C6H8Na6O6, tác dụng với đồng(II) hiđroxit tạo ra phức đồng màu xanh lam, tác dụng với anhiđrit axetic tạo ra chất C18H26O12. Hãy cho biết tên và công thức cấu tạo của X



Đáp án:

X là sobitol CH2OH - [CHOH]4 - CH2OH.


Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…