Bài toán hỗn hợp Fe3O4 và Cu tác dụng với dung dịch HCl
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 50,0 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng còn lại 20,4 gam chất rắn không tan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là


Đáp án:
  • Câu A. 40,8

  • Câu B. 53,6 Đáp án đúng

  • Câu C. 20,4

  • Câu D. 40,0

Giải thích:

Fe3O4 + 8HCl ----> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O, x 2x ; Cu + 2FeCl3 ----> CuCl2 + 2FeCl2; x <---- 2x ; Chất rắn còn lại chắc chắn là Cu; => mphản ứng = 232x + 64x = 50 - 20,4; => x = 0,1 mol; => mCu(X) = 50 - 232.0,1 = 26,8 gam; => %mCu(X) = 53,6%

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Thành phần phần trăm thể tích CO2 trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Toàn bộ lượng X khử vừa hết 48 gam Fe2O3 thành Fe và thu được 10,8 gam H2O. Thành phần phần trăm thể tích CO2 trong X là %?


Đáp án:

nFe2O3 = 0,3 mol ⇒ nO = 0,9 mol;

nH2O = 0,6 mol; ⇒ nH2 = 0,6 mol ⇒ nH2O ban đầu = 0,6 mol

H2 + [O]Fe3O4 → H2O

CO + [O]Fe3O4 → CO2

Bảo toàn oxi: nO (Fe3O4) = nH2 + nCO = 0,9

⇒ nCO = 0,3 mol

C + [O]H2O → CO

C + [O]H2O → CO2

Bảo toàn oxi: nO(H2O ban đầu) = nO (CO2) + nO (CO) = 0,6

⇒ nCO2 = 0,15 mol

%VCO2 = 0,15/[0,15 + 0,3 + 0,6] . 0,15/[0,15 + 0,3 + 0,6] . 100% = 14,3%

Xem đáp án và giải thích
Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào 1120 ml dung dịch CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kim loại tăng 1,344 g và nồng độ CuSO4 còn lại 0,05M. Cho rằng Cu kim loại giải phóng ra bám hết vào thanh kim loại. Kim loại M là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhúng thanh kim loại M hoá trị II vào 1120 ml dung dịch CuSO4 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng thanh kim loại tăng 1,344 g và nồng độ CuSO4 còn lại 0,05M. Cho rằng Cu kim loại giải phóng ra bám hết vào thanh kim loại. Kim loại M là



Đáp án:

nCu2+ = 1,12.0,2 = 0,224 (mol); nCu2+  = 1,12.0,05 = 0,056 (mol).

=> nCu2+ pư = 0,168 mol

M    +     Cu2+  --> M2+  +  Cu (1)

0,168       0,168      0,168

Từ (1) => Δm↑ = (64 − M).0,168 = 1,344 => M = 56 (Fe)

Xem đáp án và giải thích
Ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC), 100 gam nước có thể hòa tan tối đa 200 gam đường. Có thể lấy khối lượng đường là bao nhiêu để tạo dung dịch chưa bão hòa với 300 gam nước?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC), 100 gam nước có thể hòa tan tối đa 200 gam đường. Có thể lấy khối lượng đường là bao nhiêu để tạo dung dịch chưa bão hòa với 300 gam nước?


Đáp án:

300 gam nước có thể hòa tan tối đa 3.200 = 600 gam đường nên lấy 600 gam đường sẽ thu được dung dịch bão hòa.

Để tạo dung dịch chưa bão hòa với 300 gam nước, khối lượng đường có thể lấy là dưới 600 gam.

Xem đáp án và giải thích
Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn)


Đáp án:

Giả sử có 100ml dung dịch rượu có x ml C2H5OH nguyên chất và y ml nước → x + y = 100

Khối lượng của 100 ml dung dịch rượu là 0,8x + y

Khối lượng riêng của dung dịch rượu là → (0,8x + y)/100 = 0,92 → 0,8x + y = 92

Giải hệ ⇒ x = 40 , y = 60

Vậy độ rượu của dung dịch là 40o

Xem đáp án và giải thích
Trình bày cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trình bày cách điều chế hidro trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.


Đáp án:

a) Trong phòng thí nghiệm

Nguyên tắc: cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác dụng với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm).

Ví dụ: H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2

b) Trong công nghiệp

- Điện phân nước: 2H2điện phân→ 2H2↑ + O2

- Hoặc dùng than khử oxi của nước trong lò khí than hoặc sản xuất H2 từ khí thiên nhiên, khí dầu mỏ.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…