Bài toán đốt cháy chất béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 chất béo triglixerit cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 7,088g chất béo tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là:


Đáp án:
  • Câu A. 7,312g Đáp án đúng

  • Câu B. 7,512g

  • Câu C. 7,412g

  • Câu D. 7,612g

Giải thích:

Phương pháp: Bảo toàn khối lượng, bảo toàn nguyên tố. Phản ứng cháy chất béo: Bảo toàn khối lượng: m + mO2 = mCO2 + mH2O => m = 17,72 g; Bào toàn nguyên tố : nC = nCO2 = 1,14 mol; nH = 2nH2O = 2,12 mol ; nO(X) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 0,12 mol; X có công thức chung là: (RCOO)3C3H5 (RCOO- là các gốc axit có thể khác nhau trong cùng 1 phần tử). Phản ứng: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3 ; => nX = nC3H5(OH)3 = 1/6.nO(X) = 0,02 mol; => nNaOH = 3nX = 0,06 mol; Xét trong 7,088g X thì nX = 0,008 mol => nNaOH = 0,024 mol; Bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = mX + mNaOH - mC3H5(OH)3 = 7,312 g

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Cho 1,62 gam nhôm vào một dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch tăng lên 1,62 gam. Cô cạn dung dịch này thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho 1,62 gam nhôm vào một dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch tăng lên 1,62 gam. Cô cạn dung dịch này thu được m gam muối khan. Giá trị của m là gì?


Đáp án:

Thêm 11,63 gam nhôm vào dung dịch HNO3 thấy khối lượng dung dịch tăng 1,62 gam

Suy ra phản ứng tạo muối NH4NO3

Các muối trong dung dịch gồm Al(NO3)3 ( 0,06 mol); NH4NO3 (0,0225 mol)

m = 14,58 gam

Xem đáp án và giải thích
Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo C6H12O6 trong nước: Các dung dịch Khối lượng C6H12O6 Số mol C6H12O6 Thể tích dung dịch Nồng độ mol CM Dung dịch 1 12,6(g) … 219ml … Dung dịch 2 … 1,08mol … 0,519M Dung dịch 3 … … 1,62l 1,08M
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy điền vào những ô trống của bảng những số liệu thích hợp của mỗi dung dịch glucozo C6H12O6 trong nước:

Các dung dịch Khối lượng C6H12O6 Số mol C6H12O6 Thể tích dung dịch Nồng độ mol CM
Dung dịch 1 12,6(g) 219ml
Dung dịch 2 1,08mol 0,519M
Dung dịch 3 1,62l 1,08M

Đáp án:

Dung dịch 1:

nGlucoso = 0,07 mol

V = 0,219 l

=> CM(Glucoso) = 0,32M

Áp dụng công thức: n = m/M; CM = n/V.  

Để tính tương tự dung dịch 2, 3 ta được kết quả trong bảng sau.

Các dung dịch Khối lượng C6H12O6 Số mol C6H12O6 Thể tích dung dịch Nồng độ mol CM
Dung dịch 1 12,6(g) 0,07mol 219ml 0,32M
Dung dịch 2 194,4g 1,08mol 2081ml 0,519M
Dung dịch 3 315g 1,75mol 1,62l 1,08M

 

Xem đáp án và giải thích
Chất dùng để bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng, để đúc tượng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chất dùng để bó bột khi gãy xương, làm phấn viết bảng, để đúc tượng là gì?


Đáp án:

Tên hợp chất: Thạch cao nung

Công thức hóa học: CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O

Được điều chế từ: Khoáng thạch cao CaSO4.2H2O

Xem đáp án và giải thích
Cho CuO tác dụng hết với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho CuO tác dụng hết với 1,12 lít khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy có m gam kim loại. Tìm m?


Đáp án:

nH2 =0,05 mol

H2 + CuO --t0--> Cu + H2O

0,05 → 0,05 (mol)

mCu = nCu.MCu = 0,05.64 = 3,2 gam

Xem đáp án và giải thích
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, tạo ra 8,16 gam muối. Giá trị của m là


Đáp án:

-COOH +  NaOH   --> -COONa  +  H2O

a mol

32a = 0,4 m và m + 22a = 8,16 

<=> a = 0,08 & m = 6,4

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…