1. Chuẩn bị dụng cụ
- Rửa sạch và tráng pipet và buret.
- Tập lấy đúng 10ml nước cất bằng pipet vào bình tam giác.
- Lấy đầy nước cất vào buret và thử chuẩn độ theo hướng dẫn của GV.
2. Chuẩn độ dung dịch HCl
- Tiến hành TN:
+ Dùng pipet lấy 25ml dd HCl cho vào bình tam giác, thêm 1 lượng nhỏ phenolphtalein làm chất chỉ thị.
+ Cho dung dịch chuẩn NaOH 0,2M vào đầy buret lấy vạch số 0.
+ Xác định nồng độ mol của dd HCl.
- Xác định điểm tương đương và tính toán:
Thời điểm bắt đầu xuất hiện màu hồng rất nhạt chính là điểm tương đương.
Tại điểm đó lượng NaOH đã phản ứng đo được là 11,5ml.
NaOH + HCl → NaCl + H2O
CM(HCl) = [VNaOH.CNaOH]/VHCl = 0,092M
Lưu ý: Nồng độ dung dịch chuẩn (NaOH) và thể tích các chất được lấy làm thí nghiệm tùy thuộc vào số liệu thực tế làm tại phòng thí nghiệm. Các số liệu trên chỉ là ví dụ để tính toán.
3. Chuẩn độ dung dịch FeSO4 bằng dung dịch chuẩn KMnO4 trong môi trường H2SO4
- Tiến hành TN:
+ Dùng pipet lấy 10ml dd FeSO4 cho vào bình tam giác, thêm vào bình 10ml dd H2SO4 loãng.
+ Cho dung dịch chuẩn KMnO4 0,02M vào đầy buret.
+ Xác định nồng độ mol của dd FeSO4.
- Xác định điểm tương đương và tính toán:
Điểm tương đương là thời điểm dung dịch bắt đầu xuất hiện màu tím rất nhạt.
Tại điểm đó lượng KMnO4 đã phản ứng đo được là 20,5ml.
5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
CM(Fe2(SO4)3) = [5VKMnO4.CKMnO4]/VFe2(SO4)3 = 0,205M
Lưu ý: Các số liệu trên chỉ là ví dụ để tính toán, số liệu thực tế tùy thuộc vào nồng độ mỗi hóa chất được lấy tại mỗi phòng thí nghiệm.
Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là
nHCl = 0,12; nCO2 = 0,09; nBaCO3 = 0,15
nCO2 < nBaCO3 nên HCl phản ứng hết.
nCO2 < nHCl —> X chứa (Na+, CO32-, HCO3-) hoặc (Na+, CO32-, OH-).
Xét X chứa Na+, CO32-, HCO3-. Đặt u, v là số mol CO32- và HCO3- đã phản ứng:
nH+ = 2u + v = 0,12
nCO2 = u + v = 0,09
—> u = 0,03; v = 0,06
—> Mỗi phần X chứa CO32- (0,03k) và HCO3- (0,06k)
—> nBaCO3 = 0,03k + 0,06k = 0,15 —> k = 5/3
Vậy toàn bộ X chứa CO32- (0,1) và HCO3- (0,2), bảo toàn điện tích —> nNa+ = 0,4
Bảo toàn Na —> a + 2.1,5a = 0,4
Bảo toàn C —> V/22,4 + 1,5a = 0,1 + 0,2
—> V = 3,36 lít
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0, 24 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là
Sơ đồ phản ứng: CxHyN + O2 → N2 + CO2 + H2O
Bảo toàn nguyên tố N:
nX = 2nN2 = [2.0,224] : 22,4 = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố C:
0,02x = 1,344 : 22,4 = 0,06 => x = 3
Bảo toàn nguyên tố H:
0,02y = [2.1,62] : 18 => y = 9
Suy ra X: C3H9N
Cho phản ứng: 2X(khí) + Y(khí) → Z(khí) + T(khí)
Nếu áp suất của hệ tăng 3 lần thì tốc độ phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Vban đầu = k.[X] 2.[Y] = kx2y ( với x, y là nồng độ của X, Y)
Khi áp suất của hệ tăng 3 lần thì nồng độ các chất cũng tăng gấp 3 lần .
⇒ Vsau= k.[3X] 2.[3Y]= k(3x) 2 .(3y)=27kx2y
Vậy tốc độ phản ứng tăng lên 27 lần
Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8
Câu A. 2
Câu B. 3
Câu C. 1
Câu D. 4
Cho bốn chất hữu cơ X, Y, Z, T. Oxi hoá hoàn toàn từng chất đều cho cùng kết quả: cứ tạo ra 4,4 g CO2 thì kèm theo 1,8 g H2O và cần một thể tích O2 vừa đúng bằng thể tích CO2 thu được. Tỉ lệ phân tử khối của X, Y, Z, T bằng 6: 1: 3: 2 và số nguyên tử cacbon trong mỗi chất không nhiều hơn 6. Xác định công thức phân tử X, Y, Z, T.
CxHyOz + (x+0,25y -0,5z) O2 ---> x CO2 + 0,5y H2O
a----------------a(x+0,25y-0,5z)------ax----------0,5ay
mol CO2: ax = 0,1
mol H2O : 0,5ay = 0,1 => ay = 0,2
mol O2 : a(x+0,25y -0,5z) = 0,1=> az = 0,1
Công thức nguyên (CH2O)n => phân tử lượng = 30n
=> X là C6H12O6
Y là CH2O
Z là C3H6O3
T là C2H4O2
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.