Bài tập xác định số gốc amino axit trong phân tử peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Một pentapeptit được tạo ra từ glyxin và alanin có phân tử khối 345 đvc. Số gốc glyxin và alanin trong chuỗi peptit trên là:


Đáp án:
  • Câu A. 3 và 2

  • Câu B. 1 và 4

  • Câu C. 4 và 1

  • Câu D. 2 và 3. Đáp án đúng

Giải thích:

Đáp án: D; Hướng dẫn: Gọi số gốc glyxin và alanin trong chuỗi peptit lần lượt là a, b Ta có: 345 = 75a + 89b - 4.18 = 75a + 89b - 72; a + b = 5; Þ a= 2; b = 3;

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì lien tiếp của bảng tuần hoàn) tan trong dung dichh HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của muối cacbonat có phân tử khối nhỏ hơn là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại (cùng thuộc nhóm IIA và ở hai chu kì lien tiếp của bảng tuần hoàn) tan trong dung dichh HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của muối cacbonat có phân tử khối nhỏ hơn là?


Đáp án:

nCO32- = nCO2 = 0,3 (mol) ⇒ M = 89,33

⇒ Hai muối là MgCO3 (a mol), CaCO3 (b mol)

Ta có: a + b = 0,3; 84a + 100b = 26,8 ⇒ a = 0,2; b = 0,1

⇒ %mMgCO3= 62,69%

Xem đáp án và giải thích
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,96 gam. Giá trị của m bằng bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 12 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,96 gam. Giá trị của m bằng bao nhiêu?


Đáp án:

Phương trình lên men: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

Ta có m dung dịch giảm = mCaCO3 - mCO2 => mCO2 = 12 - 4,96 = 7,04 gam => nCO2= 0,16 mol

=> Số mol glucozo = 0,16 : 2 : 0,9 = 8/9 mol

=> Khối lượng glucozo m = 8/90 .180 = 16 gam

Xem đáp án và giải thích
Kim loai
Nâng cao - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Đốt cháy hòa toàn 15,4g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Mg, Al thu được 25,1 g hỗn hợp các oxit Y. Hòa tan B bằng HCl 2M thì cần dùng thể tích là:

Đáp án:
  • Câu A. 0,6 lít

  • Câu B. 0,525 lít

  • Câu C. 0,6125 lít

  • Câu D. 0,74 lít

Xem đáp án và giải thích
Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Cr2O3 trong hỗn hợp X


Đáp án:

Gọi nFe2O3 = x mol; nCr2O3 = x mol; nAl2O3 = x mol

=> 160x + 152y + 102z = 41,4   (1)

PTHH: Cr2O3 + 2NaOH → 2NaCrO2 + H2O

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

Fe2O3 không tan trong NaOH → 16 (g) chất rắn là khối lượng cảu Fe2O3

→ x = 0,1 mol   (2)

Mặt khác ta có: nAl = 0,4 mol

Fe2O3 + 2Al →t o 2Fe + Al2O3

x              2x

Cr2O3 + 2Al →t o 2Cr + Al2O3

y              2y

=> 2x + 2y = 0,4   (3)

Từ (1), (2), (3) → x = 0,1; y = 0,1; z = 0,1 mol

⇒ %Cr2O3 = (0,1. 152/41,4). 100% = 36,71%

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của Y số e nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p. Nguyên tố T là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của Y số e nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p. Nguyên tố T là gì?


Đáp án:

Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3 → số electron ở phân lớp s gồm 1s2, 2s2, 3s2 → 6 electron ở phân lớp s

→ Số electron ở phân lớp p là 9

Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p3 (Z = 15) → T là P

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…