Bài tập về tính chất hóa học của este, axit cacboxylic
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có bao nhiêu phản ứng hóa học có thể xảy ra khi cho các đồng phân đơn chức của C2H4O2 tác dụng lần lượt với từng chất: Na, NaOH, NaHCO3?


Đáp án:
  • Câu A. 2

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4 Đáp án đúng

  • Câu D. 5

Giải thích:

Đáp án C Phân tích : Các đồng phân cấu tạo, đơn chức của C2H4O2 là: CH3COOH, HCOOCH3. Na + CH3COOH → CH3COONa+ H2; NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O; NaOH + HCOOCH3 → HCOONa + CH3OH; NaHCO3 + CH3COOH → CO2 + H2O+ CH3COONa.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol CH3CHO phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là bao nhiêu?


Đáp án:

nAg = 2nCH3CHO = 0,2 ⇒ mAg = 21,6g

Xem đáp án và giải thích
Đun sôi ag một triglixrit X với dd KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic. Tìm công thức của X và a?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đun sôi ag một triglixrit X với dd KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được 0,92g glixerol và mg hỗn hợp Y gồm muối của a xit oleic với 3,18g muối của axit linoleic. Tìm công thức của X và a?


Đáp án:

nglixerol = 0,01mol

Nếu triglixrit là (C17H31COO)2 C3H5OOCC17H33

(C17H31COO)2C3H5OOCC17H33 + 3KOH → 2C17H31COOK + C17H33COOK + C3H5(OH)3

Khối lượng muối linoleat: 0,02. 318 = 6,36g > 3,18: loại

Vậy công thức của X là:

(C17H33COO)2C3H5OOCC17H31 + 3 KOH → 2C17H33COOK + C17H31COOK + C3H5(OH)3

Và a = 0,01.841 = 8,41g.

Xem đáp án và giải thích
a) Hãy viết công thức cấu trúc của saccarozo (có ghi số thứ tự của C) và nói rõ cách hình thành nó từ phân tử glucozo và phân tử fructozo. Vì sao saccarozo không có tính khử? b) Hãy viết công thức cấu trúc của mantozo (có ghi số thứ tự của C) và nói rõ cách hình thành nó từ 2 phân tử glucozo. Vì sao mantozo có tính khử?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy viết công thức cấu trúc của saccarozo (có ghi số thứ tự của C) và nói rõ cách hình thành nó từ phân tử glucozo và phân tử fructozo. Vì sao saccarozo không có tính khử?

b) Hãy viết công thức cấu trúc của mantozo (có ghi số thứ tự của C) và nói rõ cách hình thành nó từ 2 phân tử glucozo. Vì sao mantozo có tính khử?


Đáp án:

a.

Phân tử saccarozo gồm một α-glucozo liên kết với một gốc β-fructozo ở C1 của gốc thức nhất và C2 của gốc thức hai qua nguyên tử oxi. Saccarozo không có tính khử vì không có dạng mạch hở, hay không có nhóm chức –CH=O

b.  

Phân tử mantozo gồm hai gốc α-glucozo liên kết với nhau qua nguyên tử oxi, một gốc ở C1 và một gốc ở C4. Gốc glucozo thức hai có nhóm OH tự do, nên trong dung dịch gốc này có thể mở vòng tạo ra nhóm –CH=O, tương tự glucozo. Mantozo có tính khử.

Xem đáp án và giải thích
Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra, khi: a) Đốt dây sắt trong khí clo. b) Cho một đinh sắt vào trong ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2. c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dự đoán hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra, khi:

a) Đốt dây sắt trong khí clo.

b) Cho một đinh sắt vào trong ống nghiệm đựng dung dịch CuCl2.

c) Cho một viên kẽm vào dung dịch CuSO4.


Đáp án:

a) Khối màu nâu tạo thành:

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

b) Dung dịch CuCl2 nhạt màu xanh, kim loại màu đỏ bám vào đinh sắt.

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu ↓

c) Zn tan dần, dung dịch CuSO4 nhạt màu xanh, kim loại màu đỏ bám vào viên kẽm.

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu ↓

Xem đáp án và giải thích
Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024 mol/l. Sau 10s xảy ra phản ứng nồng độ của chất đó là 0,022 mol/lít. Hãy tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,024 mol/l. Sau 10s xảy ra phản ứng nồng độ của chất đó là 0,022 mol/lít. Hãy tính tốc độ phản ứng trong thời gian đó


Đáp án:

Tốc độ phản ứng: v = (0,024-0,022)/10 = 0,0002 (mol/lít.s)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…