Bài tập về phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Trường hợp nào sau đây tạo sản phẩm là ancol và muối natri của axit cacboxylic


Đáp án:
  • Câu A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH ---t0--->

  • Câu B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH ---t0--->

  • Câu C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH ---t0--->

  • Câu D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH ---t0---> Đáp án đúng

Giải thích:

Chọn D. - Các phản ứng xảy ra: A. HCOOCH=CH-CH3 + NaOH ---to---> HCOONa + CH3CH2CHO B. HCOOC(CH3)=CH2 + NaOH ---to---> HCOONa + CH3COCH3 C. CH2=C(CH3)COOH + NaOH ---to---> CH2=C(CH3)COONa + H2O D. HCOOCH2CH=CH2 + NaOH ---to---> HCOONa + CH2=CH-CH2-OH

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Thí nghiệm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các thí nghiệm sau: (1). Sục etilen vào dung dịch brom trong CCl4. (2). Cho phenol vào dung dịch đun nóng chứa đồng thời HNO3 đặc và H2SO4 đặc. (3). Cho axit stearic vào dung dịch Ca(OH)2. (4). Cho phenol vào nước brom. (5). Cho anilin vào nước brom. (6). Cho glyxylalanin vào dung dịch NaOH loãng, dư. (7). Cho HCOOH vào dung dịch AgNO3/NH3. Số thí nghiệm có kết tủa xuất hiện là

Đáp án:
  • Câu A. 6

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 5

Xem đáp án và giải thích
Năng lượng của các obitan 2px,2py,2pz có khác nhau không? Vì sao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Năng lượng của các obitan 2px,2py,2pz có khác nhau không? Vì sao?


Đáp án:

Năng lượng của các obitan 2px,2py,2pz không khác nhau.

Vì phân lớp p có 3obitan trên cùng 1 phân lớp có mức năng lượng như nhau chỉ khác nhau về sự định hướng trong không gian.

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tố X có tổng số proton, nơtron, electron là 13. Vậy X thuộc nhóm mấy, chu kì mấy?


Đáp án:

P + N + E = 13 ⇒ 2P + N = 13

P < N < 1,5P

⇒ 3,7 < P < 4,3 ⇒ P = E = 4 ⇒ cấu hình e: 1s22s2 ⇒ chu kì 2 nhóm IIA

Xem đáp án và giải thích
Peptit
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Phát biểu nào sau đây đúng ?

Đáp án:
  • Câu A. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.

  • Câu B. Trong phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.

  • Câu C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.

  • Câu D. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.

Xem đáp án và giải thích
Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3. a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro. b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3.

a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hiđro.

b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.


Đáp án:

a) Tổng số electron là 7, suy ra số thứ tự của nguyên tố là 7. Có 2 lớp electron suy ra nguyên tố ở chu kì 2. Nguyên tố p có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VA. Đó là nitơ. Công thức phân tử hợp chất với hidro là NH3.

b) Công thức electron và công thức cấu tạo:

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…