Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là:
Câu A. etyl axetat
Câu B. propyl axetat
Câu C. metyl axetat
Câu D. metyl propionat Đáp án đúng
Hợp chất CH3CH2COOCH3 có tên là: metyl propionat
Câu A. 3
Câu B. 4
Câu C. 1
Câu D. 2
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám.
Biết rằng, để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng:
mFe + mS = mFeS
Khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là:
mS = mFeS – mFe = 44 – 28 = 16(g)
Khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 20 – 16 = 4 (g)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai amin no, đơn chức, là đồng đẳng liên tiếp, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của 2 amin là
Đặt công thức chung của 2 amin no, đơn chức, kế tiếp là CnH2n+3N
nCO2 = 2,24:22,4 = 0,1 (mol) ; nH2O = 3,6 : 18 = 0,2 (mol)
CnH2n+3nN + (3n + 1,5)/2O2 → nCO2 + (n+1,5)H2O + 0,5N2
Ta có: nhh amin = (nH2O - nCO2)/1,5 = (0,2 - 0,1)/1,5 = 1/15 (mol)
=> n = nCO2/ nhh amin = 0,1/ (1/15) = 1,5
→ 2 amin là CH5N và C2H7N
Có 3 chất rắn đựng trong 3 lọ riêng biệt: NaCl, CaCl2 và MgCl2. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết mỗi chất (có đủ dụng cụ và những hóa chất cần thiết).
Lấy mỗi lọ một ít chất rắn đem hòa tan vào nước
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào các mẫu thử
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa là MgCl2
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2↓ + 2NaCl
- Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào 2 ống nghiệm còn lại.
+ Ống nghiệm xuất hiện kết tủa là CaCl2
CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
+ Còn lại là NaCl
Nêu các điểm giống và khác nhau về tính chất giữa cacbon đioxit và silic đioxit ?
- Giống nhau: đều là oxit axit
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
SiO2 tan chậm trong kiềm đặc nóng, tan dễ trong kiềm nóng chảy:
SiO2 + 2NaOHn,c → Na2SiO3 + H2O
- Khác nhau:
| CO2 | SiO2 |
|---|---|
|
- Tính chất vật lí: + Chất khí không màu + Tan ít trong nước - Tính chất hóa học: + Có tính oxi hóa CO2 + 2Mg → C + 2MgO |
- Tính chất vật lí: + Chất rắn + Không tan trong nước - Tính chất hóa học: + Tan trong axit HF SiO2 + HF → SiF4 + 2H2O |
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.