Bài tập so sánh tính kim loại của Na, K, Mg, Al
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau: Na(Z=11); Mg(Z=12); Al(Z=13); K(Z=19). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại giảm dần?


Đáp án:
  • Câu A. K; Mg; Al; Na.

  • Câu B. Al; Mg; Na; K.

  • Câu C. K; Na; Mg; Al. Đáp án đúng

  • Câu D. Al; Na; Mg; K.

Giải thích:

Trong các kim loại đã cho: - Các kim loại Na, Mg, Al cùng thuộc chu kỳ III tính kim loại giảm dần nên: Na > Mg > Al. - Các kim loại Na và K cùng thuộc nhóm IA tính kim loại tăng dần nên: Na Đáp án C.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học: a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic. b. Fructozơ, glixerol, etanol. c. Glucozơ, fomandehit, etanol, axit axetic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Trình bày cách nhận biết các hợp chất trong dung dịch của mỗi dãy sau đây bằng phương pháp hóa học:

a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic.

b. Fructozơ, glixerol, etanol.

c. Glucozơ, fomandehit, etanol, axit axetic.


Đáp án:

a. Glucozơ, glixerol, etanol, axit axetic

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O

C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH --t0--> C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O

b)

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O

2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu (xanh lam) + 2H2O

C5H11O5CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  --t0--> C5H11O5COONa + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 3H2O

c)

PTHH: 2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu (xanh lam) + 2H2O

HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2Cu2O↓ (đỏ gạch) + 6H2O

Xem đáp án và giải thích
Chia hỗn hợp X gồm hai kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc) Phần 2: Nung trong không khí dư thu được 2,84g hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Tính khối lượng hỗn hợp X
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chia hỗn hợp X gồm hai kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau

Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc)

Phần 2: Nung trong không khí dư thu được 2,84g hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Tính khối lượng hỗn hợp X


Đáp án:

Ta có: Tổng số mol x điện tích dương ( của hai kim loại) trong 2 phần là bằng nhau

⇒Tổng số mol x điện tích âm của 2 phần cũng bằng nhau

O2- (trong oxit) ⇔ 2Cl-

nCl- = nH+ = 2 nH2 = 2. 1,792/22,4 = 0,16 mol

⇒ nO( trong oxit) = 0,08

Trong một phần: mkim loại = moxit – moxi = 2,84 – 0,08.16 = 1,56g

⇒ mX = 2.1,56 = 3,12g

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo kết tủa
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S qua dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường axit, đun nóng. (2) Cho dung dịch Na3PO4 vào dung dịch AgNO3. (3) Cho phèn chua vào dung dịch sôđa (4) Cho vôi sống vào dung dịch Cu(NO3)2 (5) Cho AgNO3 dư vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và HCl Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 2

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng điều chế tơ nion-6,6
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Tơ nilon-6,6 có tính dai bền, mềm mại óng mượt, ít thấm nước, giặt mau khô nhưng kém bền với nhiệt, với axit và kiềm. Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng ngưng giữa ?

Đáp án:
  • Câu A. axit terephatlic và etylen glicol.

  • Câu B. axit α-aminocaproic và axit ađipic.

  • Câu C. hexametylenđiamin và axit ađipic.

  • Câu D. axit α-aminoenantoic và etylen glycol

Xem đáp án và giải thích
Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 2,08M vào dung dịch gồm 0,048 mol FeCl3 ; 0,032 mol Al2(SO4)2 và 0,08 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 2,08M vào dung dịch gồm 0,048 mol FeCl3 ; 0,032 mol Al2(SO4)2 và 0,08 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu gam?


Đáp án:

nOH- = 0,52 mol

Fe3+ = 0,048 mol; Al3+ = 0,032. 2 = 0,064 mol; nH+ = 0,08. 2 = 0,16 mol

Ta có: nH+ + 3nAl3+ + 3nFe3+ = 0,496 mol < nOH-

⇒ Al(OH)3 sinh ra bị hòa tan bằng OH-, nOH- hòa tan kết tủa = 0,52 – 0,496 = 0,024mol

Al(OH)3 (0,024) + OH- (0,024 mol) → AlO2- + 2H2O

⇒ Al(OH)3 không bị hòa tan = 0,064 – 0,024 = 0,04 mol

m = mAl(OH)3 + mFe(OH)3 = 0,04. 78 + 0,048. 107 = 8,256g

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…