Bài tập biện luận số chất béo thu thu được khi cho glixerol phản ứng với 2 axit béo
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là


Đáp án:
  • Câu A. 3

  • Câu B. 5

  • Câu C. 6 Đáp án đúng

  • Câu D. 4

Giải thích:

Chọn C Số trieste được tạo thành khi cho glixerol tác dụng với 2 axit béo là 6. (C17H35COO)3C3H5; (C17H31COO)3C3H5; (C17H35COO, C17H35COO,C15H31COO)C3H5; (C17H35COO, C15H31COO, C17H35COO)C3H5. (C15H31COO, C15H31COO, C17H35COO)C3H5; (C15H31COO, C17H35COO, C15H31COO)C3H5.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Câu hỏi lý thuyết về phản ứng thủy phân chất béo trong
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Khi thủy phân trilinolein trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là


Đáp án:
  • Câu A. C17H31COOH và glixerol

  • Câu B. C15H31COOH và glixerol

  • Câu C. C17H35COONa và glixerol

  • Câu D. C15H31COONa và etanol

Xem đáp án và giải thích
Giải thích tại sao dung dịch HCl trong nước dẫn điện, còn dung dịch HCl trong benzen không dẫn điện.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Giải thích tại sao dung dịch HCl trong nước dẫn điện, còn dung dịch HCl trong benzen không dẫn điện.



Đáp án:

Dung dịch HCl trong nước chứa các ion H+ và Cl- (do sự phân li của các phân tử HCl) chuyển động tự do, nên dẫn điện.

Dung dịch HCl trong benzen không chứa các ion, vì các phân tử HCl trong dung môi này không phân li ra ion được, nên không dẫn điện.




Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất hóa học của hợp chất hữu cơ
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phản ứng không làm giải phóng khí là:


Đáp án:
  • Câu A. Na + CH3OH -->

  • Câu B. CH3NH3Cl + NaOH -->

  • Câu C. CH3COOC2H5 + KOH -->

  • Câu D. CH3COOH + NaHCO3 -->

Xem đáp án và giải thích
Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 12 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 3,36 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 12 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hợp X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 3,36 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là


Đáp án:

nSO2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol

⇒ mhh = mFe + mO

Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 2nSO2

⇒ 56nFe + 16nO = 12; 3nFe - 2nO =2.0,15

⇒ nFe = 0,18; nO = 0,12

⇒ m = 0,18.56 = 10,08 (gam)

Xem đáp án và giải thích
a. So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. b. Tìm mối liên quan về cấu tạo của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

a. So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

b. Tìm mối liên quan về cấu tạo của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.


Đáp án:

a. So sánh tính chất vật lý của glucozơ, saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.

  Glucozo Sacarozo  Tinh bột Xenlulozo
Tính chất vật lí Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước Chất rắn kết tinh, không màu, không mùi, có vị ngoạt, tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ Chất rắn, ở dạng bột, vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Trong nước nóng, hạt tinh bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dịch keo, gọi là hồ tinh bột Chất rắn, dạng sợi, màu trắng, không có mùi vị, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ. Chỉ tan được trong nước Svayde.

b. Mối liên quan về cấu tạo:

Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.

Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích C6H10O5 liên kết với nhau, các mắt xích liên kết với nhau tạo thành hai dạng: dạng lò xo không phân nhánh gọi là amilozơ, dạng lò xo phân nhánh gọi là amilopectin. Amilozơ được tạo thành từ các gốc α-glucozơ liên kết với nhau thành mạch dài, xoắn lại với nhau và có phân tử khối lớn. Còn amilopectin có cấu tạo mạng không gian gồm cấc mắt xích α-glucozơ tạo nên.

Xenlulozơ là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ liên kết với nhau tạo thành mạch kéo dài, có phân tử khối rất lớn.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…