Ancol Acid Este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Hỗn hợp M gồm CH3CH2OH, CH2=CHCH2OH, CH3COOH, CH2=CHCOOH, HCOOCH3. Đốt cháy hoàn toàn m gam M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được 0,35 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác, cho m gam M trên tác dụng vừa đủ với 50 gam dung dịch Ba(OH)2 nồng độ x%. Giá trị của x là

Đáp án:
  • Câu A. 68,40.

  • Câu B. 17,10. Đáp án đúng

  • Câu C. 34,20.

  • Câu D. 8,55.

Giải thích:

Hỗn hợp M gồm : ancol (C2H6O ; C3H6O) ; axit và este(C2H4O2 ; C3H4O2 ) Gọi số mol nhóm ancol là x và nhóm axit + este là y mol Ta thấy nhóm ancol các chất đều có 6 H và nhóm axit + este là 4 H => bảo toàn H có: 6x + 4y = 2nH2O = 0,7 mol Và bảo toàn O : x + 2y = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,25 mol => x = 0,05 mol ; y = 0,1 mol Các chất nhóm axit + este có khả năng phản ứng với Ba(OH)2 => nOH = 2nBa(OH)2 = naxit + este = 0,1 mol => nBa(OH)2 = 0,05 mol => x = 17,10% =>B

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hóa học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có những nguyên liệu chủ yếu nào? Hãy cho biết mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric và dẫn ra những phản ứng hóa học.


Đáp án:

– Sản xuất axit sunfuric trong công nghiệp cần phải có nguyên liệu là lưu huỳnh (hoặc quặng pirit), không khí và nước.

– Mục đích của mỗi công đoạn sản xuất axit sunfuric:

Đốt lưu huỳnh trong không khí để sản xuất lưu huỳnh đioxit:

S + O2 → SO2

Oxi hóa SO2 (V2O5) để sản xuất SO3:

2SO2 + O2 → 2SO3

Cho SO3 tác dụng với H2O để sản xuất H2SO4:

SO3 + H2O → H2SO4.

Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u. a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm. b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm. Cho biết Vhình cầu = 4/3 π.r3.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử kẽm có bán kính r = 1,35.10-1 nm, khối lượng nguyên tử là 65u.

a) Tính khối lượng riêng của nguyên tử kẽm.

b) Thực tế hầu như toàn bộ khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân với bán kính r = 2.10-6nm. Tính khối lượng riêng của hạt nhân nguyên tử kẽm.

Cho biết Vhình cầu = 4/3 π.r3.


Đáp án:

a) rZn = 1,35. 10-1 nm = 0,135.10-7 cm (1nm = 10-9m)

1u = 1,6605.10-24 g.

mZn = 65.1,6605.10-24 g = 107,9.10-24g.

Xem đáp án và giải thích
Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Thủy phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozo 17,1% trong môi trường axit ta thu được dung dịch X. Cho AgNO3/NH3 vào dung dịch X và đun nhẹ thu được khối lượng bạc là bao nhiêu?


Đáp án:

C12H22O11 (Saccarozo) + H2O -H+, to→ C6H12O6 (glucozo) + C6H12O6 (Fructozo)

Cả glucozo và fructozo đều tráng bạc ⇒ nAg = 2(a+a) = 4a

nAg = 4nsaccarozo = 4.[(62,5.17,1%)/342] = 0,125(mol)

⇒ mAg = 0,125. 108 = 13,5g

Xem đáp án và giải thích
Sự cháy của một chất trong không khí và trong khí oxi giống và khác nhau như thế nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sự cháy của một chất trong không khí và trong khí oxi giống và khác nhau như thế nào?


Đáp án:

+ Giống nhau: Đều là sự oxi hoá.

+ Khác nhau: Sự cháy trong không khí xảy ra chậm hơn, tạo ra nhiệt độ thấp hơn khi cháy trong khí oxi.

Xem đáp án và giải thích
Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí H2 (25oC và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng với nước, thu được 6,11 lít khí H2 (25oC và 1 atm). Hãy xác định tên của kim loại kiềm thổ đã dùng.


Đáp án:

nH2 = [PV]/[RT] = 0,25 mol

Gọi kim loại kiềm thổ là R.

R + 2H2O → R(OH)2 + H2

MR = 10/0,25 = 40 ⇒ R là canxi (Ca)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…