Amoni đicromat khi được nung nóng tạo ra crom(III) oxit, nitơ và nước. Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết nó thuộc loại phản ứng gì ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Amoni đicromat khi được nung nóng tạo ra crom(III) oxit, nitơ và nước. Viết phương trình hoá học của phản ứng và cho biết nó thuộc loại phản ứng gì ?



Đáp án:

)2Cr2O7 ---t0Cr2O3+N2+4H2O

Phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử nội phân tử.



Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Tại sao rượu giả có thể gây chết người ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tại sao rượu giả có thể gây chết người ?


Đáp án:

 Để thu được nhiều rượu (rượu etylic) người ta thêm nước vào pha loãng ra những vì vậy rượu nhạt đi người uống không thích. Nên họ pha thêm một ít rượu metylic làm nồng độ rượu tăng lên. Chính rượu metylic gây ngộ độc, nó tác động vào hệ thần kinh và nhãn cầu, làm rối loạn chức năng đồng hóa của cơ thể gây nên sự nhiễm độc.

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc các phản ứng không có kết tủa sinh ra, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 61/3. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, không có khí thoát ra. Phần trăm số mol của FeS trong X là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hòa tan hết 0,03 mol hỗn hợp X gồm MgS, FeS và CuS trong dung dịch HNO3 dư, kết thúc các phản ứng không có kết tủa sinh ra, thu được dung dịch Y và 0,15 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và NO có tỉ khối so với H2 là 61/3. Cho Y phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, không có khí thoát ra. Phần trăm số mol của FeS trong X là         


Đáp án:

Giải

Quy đổi X thành CuS: x mol, FeS: y mol

Ta có:

M(Z) = 2.(61/3) = 122/3

=>m(Z) = 0,15. (122/3) = 6,1 gam

Gọi số mol của NO2 : a mol, NO : b mol

BTKL ta có : 46a + 30b = 6,1 gam (1)

a+ b = 0,15 (2)

Từ (1), (2) => a = 0,1 mol ; b = 0,05 mol

Bảo toàn e ta có: 8nCuS + 9nFeS = nNO2 + 3nNO

=>8x + 9y = 0,1 + 3.0,15 = 0,25 (*)

Bảo toàn mol hỗn hợp X ta có: x + y = 0,03 (**)

Từ (*), (**) => x = 0,02 mol ; y = 0,01 mol

=>%nFeS = (0,01 : 0,03).100 = 33,33%

Xem đáp án và giải thích
Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là A. 6.1023 phân tử H2 B. 0,6 g CH4 C. 3.1023 phân tử H2O D. 1,50 g NH4Cl.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là

   A. 6.1023 phân tử H2     B. 0,6 g CH4

   C. 3.1023 phân tử H2O     D. 1,50 g NH4Cl.


Đáp án:

A. 6.1023 phân tử H2 = 1 mol H2 ⇒ mH = 1.2 = 2g

B. 3.1023 phân tử H2O = 0,5 mol H2O ⇒ nH = 2. nH2O = 2. 0,5 = 1 mol ⇒ mH = 1.1 = 1g

C. 0,6 g CH4 ⇒ nCH4 = 0,6/16 = 0,0375 mol ⇒ nH = 4.nCH4 = 0,0375 . 4 = 0,15 mol ⇒ mH = 1. 0,15 = 0,15 g

D. 1,5g NH4Cl ⇒ nNH4Cl = 1,5/53,5 = 0,028 mol ⇒ nH = 4.nNH4Cl = 4. 0,028 = 0,112 mol ⇒ mH = 1. 0,112 = 0,112 g

Vậy trong NH4Cl khối lượng hidro có ít nhất.

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1: 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy hoàn toàn 2 amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng liên tiếp thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol là 1: 2. Hãy xác định công thức phân tử của hai amin ?


Đáp án:

 Đặt công thức chung của 2 amin là CnH2n + 3N

    2CnH2n + 3N → 2nCO2 + (2n + 3)H2O

  n = 1,5. ⇒ Hai amin là CH5N và C2H7N

Xem đáp án và giải thích
Có 5 mẫu kim loại là Mg, Al, Ba, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 thì có thể nhận biết được những mẫu kim loại nào ?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Có 5 mẫu kim loại là Mg, Al, Ba, Fe, Ag. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H2SO4 thì có thể nhận biết được những mẫu kim loại nào ?


Đáp án:
  • Câu A. Mg, Ba, Ag.

  • Câu B. Mg, Ba, Al.

  • Câu C. Mg, Ba, Al, Fe.

  • Câu D. Cả 5 mẫu kim loại.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…