Câu A. dung dịch HCl
Câu B. quỳ tím. Đáp án đúng
Câu C. dung dịch NaOH.
Câu D. kim loại natri.
Đáp án B Chọn B vì dùng quỳ tím thì các dung dịch: – Glyxin: không làm quỳ tím đổi màu. – Axit axetic: làm quỳ tím hóa đỏ. – Etylamin: làm quỳ tím hóa xanh. ⇒ nhận biết được cả 3 dung dịch.
Câu A. Không có hiện tượng
Câu B. Có chất rắn màu trắng bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
Câu C. Có chất rắn màu nâu đỏ bám bên ngoài lá nhôm, màu xanh của dung dịch CuSO4 nhạt dần
Câu D. Có khí không màu thoát ra, dung dịch không đổi màu
Peptit là gì? Liên kết peptit là gì? Có bao nhiều liên kết peptit trong một tripeptit?
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các tripeptit có thể hình thành từ glyxin, alanin và phenylalanin (C6H5CH2-CH(NH2)-COOH, viết tắt là Phe).
Peptit là loại hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α - amino axit.
Trong tripeptit có ba liên kết peptit
Các công thức cấu tạo của tripeptit:
Gly-Ala-Phe; Gly-Phe-Ala; Phe-Gly-Ala;
Phe-Ala-Gly; Ala-Gly-Phe; Ala-Phe-Gly.
Câu A. 1:1
Câu B. 1:2
Câu C. 1:3
Câu D. 1:4
Phản ứng không làm giải phóng khí là:
Câu A. Na + CH3OH -->
Câu B. CH3NH3Cl + NaOH -->
Câu C. CH3COOC2H5 + KOH -->
Câu D. CH3COOH + NaHCO3 -->
Clo hóa ankan X theo tỉ lệ mol 1: 1 tạo sản phẩm dẫn xuất monoclo có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là gì?
CnH2n+2 + Cl2 → CnH2n+1Cl + HCl
35,5/[14n + 36,5] . 100% = 45,22%
⇒ CTPT: C3H8
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.