Câu A. 3-amino butan
Câu B. 2-amino butan Đáp án đúng
Câu C. metyl propyl amin
Câu D. đietyl amin
Chọn đáp án B. Amin CH3-CH2-CH(NH2)-CH3 có tên là 2-amino butan.
Hãy cho biết vì sao người ta biểu diễn công thức cấu tạo của bezen bằng một hình lục giác đều với một vòng tròn ở trong.
Người ta biểu diễn công thức cấu tạo của benzene bằng một hình lục giác đều với một vòng tròn ở trong vì:
- sáu nguyên tử C trong phân tử benzene ở trạng thái lai hóa sp2.
- cả sáu nguyên tử C và sáu nguyên tử H của phân tử benzene cùng nằm trên một mặt phẳng.
- các liên kết C-C có độ dài bằng nhau.
- các góc hóa trị bằng 120o.
Cho 0,6 mol KI tác dụng hết với dung dịch K2Cr2O7 trong axit sunfuric thì thu được một đơn chất. Tính số mol của đơn chất này.
KI + K2Cr2O7 +H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + I2 + H2O
=> nI2 = (nKI)/2 = 0,3 mol
Hấp thụ hoàn toàn 0,672lit khí CO2 (đktc) vào 1 lít dd gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Tìm x?
nOH- = nNaOH + 2nCa(OH)2 = 0,05 mol
nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol
⇒ x = 0,0125.100 = 1,25 g
Nung nóng Kali nitrat (KNO3) tạo thành Kali nitrit (KNO2) và khí oxi.
a. Viết PTHH biểu diễn sự phân huỷ
b. Tính khối lượng KNO3 cần dùng để điều chế được 1,68 lít khí oxi ( đktc)
a. Phương trình hóa học: 2KNO3 --t0--> 2KNO2 + O2↑
b. nO2 =0,075 mol
Theo phương trình: nKNO3 = 2nO2 = 2.0,075 = 0,15 mol
Khối lượng KNO3 cần dùng là: mKNO3 = 0,15.101 = 15,15 gam
Một este đơn chức X có phân tử khối là 88. Cho 17,6 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
Ta có: MX = 88 => X là C4H8O2
nX = 0,2 mol; nNaOH = 0,3 mol
=> Chất rắn gồm RCOONa (0,2) và NaOH dư (0,1)
m rắn = 0,2(R + 67) + 0,1.40 = 23,2
=> R = 29: C2H5-
=> X là C2H5COOCH3
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.