Amin
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Dung dịch nào dưới đây làm xanh quỳ ẩm ?

Đáp án:
  • Câu A. Glyxin (H2NCH2COOH).

  • Câu B. Anilin (C6H5NH2).

  • Câu C. Lysin ( (H2N)2C5H9COOH). Đáp án đúng

  • Câu D. Axit glutamic (H2NC3H5(COOH)2).

Giải thích:

Chọn C. - Glyxin: màu quỳ ẩm không đổi màu. - Anilin:màu quỳ ẩm không màu - Lysin: màu quỳ tím ẩm hóa xanh. - Axit glutamic: màu quỳ tím ẩm hóa đỏ.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Hãy dùng phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau: a. Rửa lọ đựng anilin b. Khử mùi tanh của cá trước khi nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều chất là trimetylamin) và một số tạp chất khác
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy dùng phương pháp hóa học để giải quyết hai vấn đề sau:

a. Rửa lọ đựng anilin

b. Khử mùi tanh của cá trước khi nấu. Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt cá mè) là hỗn hợp các amin (nhiều chất là trimetylamin) và một số tạp chất khác


Đáp án:

a. Để rửa lọ đựng anilin trước tiên ta tráng lọ bằng dung dịch axit (ví dụ HCl) rồi rửa lại bằng nước khi đó anilin biến thành muối tan (C6H5NH3Cl) và sẽ bị rửa trôi theo nước.

b. Để khử mùi tanh của cá do các amin gây ra cần xử lí bằng dung dịch có tính axit không độc như giấm ăn rồi rửa lại với nước sạch

Xem đáp án và giải thích
Liti là gì?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Liti là gì?


Đáp án:

- Liti là một kim loại kiềm được phát hiện bởi Johann Arfvedson năm 1817. Arfvedson tìm thấy nguyên tố mới trong khoáng chất spodumen và lepidolit trong quặng petalit.

- Kí hiệu: Li

- Cấu hình electron: [He] 2s1

- Số hiệu nguyên tử: 3

- Khối lượng nguyên tử: 7 g/mol

- Vị trí trong bảng tuần hoàn

+ Ô: số 3

+ Nhóm: IA

+ Chu kì: 2

- Đồng vị: 6Li, 7li

- Độ âm điện: 0,98

Xem đáp án và giải thích
Hãy viết công thức cấu tạo các chất mà hô hình của chúng cho dưới đây:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Hãy viết công thức cấu tạo các chất mà hô hình của chúng cho dưới đây:

 

Đáp án:

a) CH3COOH

b) CH3CH2 CH2 CH3

c) CH3CH2 OH

d) CH2 OHCHOHCH2OH

Xem đáp án và giải thích
Bảng dưới đây cho biết bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử một số nguyên tố. Nguyên tố Na Mg Al Si P S Cl Bán kính nguyên tử (nm) 0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099 Năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol) 497 738 578 786 1012 1000 1251 Dựa vào các dữ kiện trên, hãy rút ra những nhận xét sau: a) Sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì. b) Sự biến đổi năng lượng ion hóa I1 của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Bảng dưới đây cho biết bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử một số nguyên tố.

 
Nguyên tố Na Mg Al Si P S Cl
Bán kính nguyên tử (nm) 0,157 0,136 0,125 0,117 0,110 0,104 0,099
Năng lượng ion hóa thứ nhất (kJ/mol) 497 738 578 786 1012 1000 1251

Dựa vào các dữ kiện trên, hãy rút ra những nhận xét sau:

a) Sự biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong chu kì.

b) Sự biến đổi năng lượng ion hóa I1 của nguyên tử các nguyên tố trong chu kì.


Đáp án:

a) Trong một chu kì, từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần.

b) Trong một chu kì, từ trái sang phải, năng lượng ion hóa I1 tăng dần.

Xem đáp án và giải thích
Ancol etylic là sản phẩm trung gian từ đó sản xuất được cao su nhân tạo, tơ sợi tổng hợp. Có thể điều chế ancol etylic bằng hai cách sau: - Cho khí etilen (lấy từ crăckinh dầu mỏ) hợp nước có xúc tác. - Cho lên men các nguyên liệu chứa tinh bột. a. Hãy viết các phương trình phản ứng tương ứng với hai phương pháp trên. b. Hãy tính lượng ngũ cốc chứa 65% tinh bột hoặc thể tích khí crăckinh dầu mỏ chứa 60% khí etilen cần thiết để sản xuất được 2,3 tấn ancol etylic. Biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 25%.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Ancol etylic là sản phẩm trung gian từ đó sản xuất được cao su nhân tạo, tơ sợi tổng hợp.

Có thể điều chế ancol etylic bằng hai cách sau:

- Cho khí etilen (lấy từ crăckinh dầu mỏ) hợp nước có xúc tác.

- Cho lên men các nguyên liệu chứa tinh bột.

a. Hãy viết các phương trình phản ứng tương ứng với hai phương pháp trên.

b. Hãy tính lượng ngũ cốc chứa 65% tinh bột hoặc thể tích khí crăckinh dầu mỏ chứa 60% khí etilen cần thiết để sản xuất được 2,3 tấn ancol etylic. Biết rằng hao hụt trong quá trình sản xuất là 25%.


Đáp án:

a) Các phương trình hóa học của phản ứng:

C2H4 + H2O → C2H5OH

(C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2

b) Từ tinh bột

(C6H10O5)n  → nC6H12O6 → 2nC2H5OH

[2,3.162]/[2.46]                        2,3/46

Trong ngũ cốc có 65% tinh bột nên khối lượng ngũ cốc cần lấy để sản xuất ra 2,3 tấn etanol với sự hao hụt 25% (tức là với hiệu suất 75%) là :

[2,3.162.100.100] : [2.46.65.75] = 8,3 tấn

Cứ 1 mol (22,4 lít) → 46 gam = 46.10-6 tấn.

Khi Crackinh dầu mỏ có 60% C2H4 và hiệu suất là 75%

⇒ Thể tích khí cần lấy là: [1120000.100.100] : [60.75] = 2488,9.103 lít = 2488,9 m3.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…