a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ. b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó. c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.
- Tự luận
Câu hỏi:

a) Hãy viết công thức hóa học của hai oxit axit và hai oxit bazơ.

b) Nhận xét về thành phần trong công thức của các oxit đó.

c) Chỉ ra cách gọi tên mỗi oxit đó.


Đáp án:

a) Hai oxit axit:

P2O5: điphotpho pentaoxit.

SO3: lưu huỳnh trioxit.

Hai oxit bazơ:

CaO: canxi oxit.

Al2O3: nhôm oxit.

b) Thành phần của oxit:

Oxit bazo là hợp chất của 1 nguyên tố kim loại với oxi

Oxit axit là hợp chất của 1 nguyên tố phi kim với oxi

c) Cách gọi tên:

Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit

- Nếu kim loại có nhiều hóa trị:

Tên gọi: tên kim loại (kèm theo hóa trị) + oxit

- Nếu phi kim có nhiều hóa trị:

Tên gọi: Tên phi kim (có tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (có tiền tố chỉ số nguyên tử oxi).

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phân tử nguyên tử
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho các phát biểu sau: (1). Tinh thể I2 là tinh thể phân tử. (2). Tinh thể H2O là tinh thể phân tử. (3). Liên kết giữa các nguyên tử trong tinh thể nguyên tử là liên kết yếu. (4). Liên kết giữa các phân tử trong tinh thể phân tử là liên kết mạnh. (5). Tinh thể ion có nhiệt độ nóng chảy cao, khó bay hơi, khá rắn vì liên kết cộng hóa trị trong các hợp chất ion rất bền vững. (6). Kim cương là một dạng thù hình của cacbon. Số phát biểu đúng là:

Đáp án:
  • Câu A. 5

  • Câu B. 3

  • Câu C. 4

  • Câu D. 6

Xem đáp án và giải thích
Đốt cháy 6 gam este Y ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tìm công thức cấu tạo của Y.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Đốt cháy 6 gam este Y ta thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tìm công thức cấu tạo của Y.


Đáp án:

Ta có: nCO2 = 0,2 mol và nH2O = 0,2 mol

=> nCO2 = nH2O 

⇒ este Y no, đơn chức, mạch hở

Đặt CTTQ của Y là CnH2nO2

Ta có phương trình tổng quát

CnH2nO2 + O2 → nCO2+ nH2O

14n + 32                  n mol

6                               0,2 mol

⇒ (14n +32).0,2 = 6n

⇒ n = 2

⇒ CTPT của Y: C2H4O2

⇒ CTCT của Y: HCOOCH3

Xem đáp án và giải thích
Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho các dung dịch loãng: (1) FeCl3, (2) FeCl2, (3) H2SO4, (4) HNO3, (5) hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là:


Đáp án:
  • Câu A. (1), (3), (4).

  • Câu B. (1), (2), (3).

  • Câu C. (1), (4), (5).

  • Câu D. (1), (3), (5).

Xem đáp án và giải thích
Axit oleic
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Axit oleic có công thức là:

Đáp án:
  • Câu A. C15H31COOH

  • Câu B. C17H35COOH

  • Câu C. C17H33COOH

  • Câu D. C17H31COOH

Xem đáp án và giải thích
Câu hỏi lý thuyết về tính chất vật lý của este
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Đặc điểm của este là :


Đáp án:
  • Câu A. Sôi ở nhiệt độ cao hơn các axit cacboxylic tạo nên este đó.

  • Câu B. Các este đều nặng hơn nước.

  • Câu C. Có mùi dễ chịu, giống mùi quả chín.

  • Câu D. Cả A, B, C.

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…