Câu A. 0,12M
Câu B. 1,2M Đáp án đúng
Câu C. 3,2M
Câu D. 3,6M
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2↓ + 2NaCl AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O Kết tủa nhỏ nhất khi Al(OH)3 tan hết → nNaOH= 2n MgCl2 + 3n AlCl3 + n Al(OH)3 = 2.0,02 + 3.0,02 + 0,02= 0,12 mol Vậy x = 0,12/0,1 =1,2M
Ngâm một đinh sắt nặng 4 gam trong dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy đinh sắt ra, sấy khô, cân nặng 4,2857 gam. Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng?
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
56 gam Fe phản ứng tạo 64 gam Cu => khối lượng tăng: 64 – 56 = 8 (gam).
x gam Fe khối lượng tăng: 4,2857 – 4 = 0,2857(gam).
=>8x = 56 . 0,2857
=>x = 1,9999.
Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
Câu A. Dầu luyn
Câu B. Dầu lạc (đậu phộng)
Câu C. Dầu dừa
Câu D. Dầu vừng (mè)
Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tìm biểu thức liên hệ giữa x, y và z
Dung dịch chỉ có FeCl2 nên Fe2+: x + y mol ; Cl-: 3y + z mol
Áp dụng định luật BTĐT: 2x + 2y = 3y + z → 2x = y + z
Điện phân dung dịch CuCl2, điện cực trơ bằng dòng điện 5A trong 45 phút 20 giây. Tính khối lượng kim loại sinh ra trên catot và thể tích khí sinh ra ở anot (ở đktc)?
PT điện phân: CuCl2 -đp dung dịch→ Cu + Cl2↑
Áp dụng công thức có:
mCu = (64×5×2720)/(2×96500) = 4,512 g → nCl2 = nCu = 4,512/64 = 0,0705 mol
VCl2 = 0,0705 × 22,4 = 1,5792 lít
Câu A. 3
Câu B. 2
Câu C. 1
Câu D. 4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.