Hòa tan hết m gam hỗn hợp FeS2 và Cu2S trong dung dịch HNO3, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ có 2 chất tan, với tổng khối lượng các chất tan là 72 gam. Giá trị của m là: (Fe=56, Cu=64, O=16, S=32, N=14)
Câu A.
20g
Câu B.
40g
Đáp án đúngCâu C.
60g
Câu D.
80g
Gọi nFeS2 = a mol; nCu2S = b mol
Ta có: nFe3+ = nFeS2 = a mol ; nCu2+ = 2nCu2S = 2b mol
nSO42- = 2nFeS2 + nCu2S = (2a + b) mol
ADĐLBTĐT: 3nFe3+ + 2nCu2+ = 2nSO42- thế số ta được a = 2b (1)
Khối lượng chất tan: mct = mFe3+ + mmCu2+ + mSO42-
----> 48a + 224b = 72 (2)
Từ 1,2 => a = 0,2; b = 0,1
=> m= 40g
Hòa tan 9,14g hỗn hợp Cu, Mg, Al bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 7,84 lít khí X(đktc); dung dịch Z và 2,54g chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là:
Câu A. 19,025g
Câu B. 31,45g
Câu C. 33,99g
Câu D. 56,3g
Câu A. Chất X.
Câu B. Chất Y.
Câu C. Chất Z.
Câu D. Chất G.
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M thì lượng kết tủa là 15,6g. Tìm V?
nAl3+ = 0,3 ≠ n↓ = 15,6:78 = 0,2
OH- lớn nhất khi: nOH- = 4nAl3+ - n↓ = 1 mol
⇒ V = 2 lít
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam hợp chất hữu cơ X (C, H, O). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,8 gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng oxi trong X là %?
nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol ⇒ mC = 1,2g
mdung dịch giảm = m↓ - (mCO2 + mH2O) ⇒ mCO2 + mH2O = 10 – 3,8 = 6,2g
⇒ mH2O = 6,2 – 0,1.44 = 1,8g ⇒ mH = 0,2 g
⇒ mO = mX – mH – mC = 1,6g ⇒ %mO = 53,33%
Đem thủy phân 1 kg khoai chứa 20% tinh bột trong môi trường axit. Nếu hiệu suất phản ứng là 75%, thì khối lượng glucozo thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
Ta có: m(tinh bột) = (1000.20)/100 = 200(gam)
(C6H10O5)n + nH2O -H+→ nC6H12O6
⇒ m = 200.(180n/162n). (75/100) = 166,67(gam)
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.