Xác định hóa trị của S trong các hợp chất sau: H2S và SO2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xác định hóa trị của S trong các hợp chất sau: H2S và SO2.


Đáp án:

- Trong hợp chất H2S:

H có hóa trị I, gọi hóa trị của S là a ta có:

2.I = 1.a ⇒ a = II.

Vậy trong hợp chất H2S thì lưu huỳnh có hóa trị II.

- Trong hợp chất SO2:

O có hóa trị II, gọi hóa trị của S là b, ta có:

1.b = 2.II ⇒ b = IV.

Vậy trong hợp chất SO2 thì lưu huỳnh có hóa trị IV.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và AI trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít H2 (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan. a) Viết các phương trình hoá học. b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khi hoà tan 6 gam hợp kim gồm Cu, Fe và AI trong axit clohiđric dư thì tạo thành 3,024 lít H2 (đktc) và còn lại 1,86 gam kim loại không tan.

a) Viết các phương trình hoá học.

b) Xác định thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.


Đáp án:

a) Khi hoà tan hợp kim gồm 3 kim loại Fe, Cu và Al trong dung dịch HCl dư thì Cu không tác dụng, khối lượng 1,86 gam là khối ỉượng Cu. Gọi số mol Fe là x mol, Al là y mol.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

nFe = x mol

nAl = y mol

nH2 = 3,024/22,4 = 0,135

Ta có hệ phương trình

56x + 27y = 6 - 1,86 = 4,14

x + 3/2y = 0,135

=> x = 0,045; y = 0,06

mFe = 0,045 x 56 = 2,52g; mAl = 0,06 x 27 = 1,62g

Từ đó ta tính được thành phần phần trăm khối lượng các kim loại.

Xem đáp án và giải thích
Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Xác định tên axit đó?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Xà phòng hóa hoàn toàn trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và 83,4g muối của một axit no. Xác định tên axit đó?


Đáp án:

nglixerol = 0,1mol

mmuối = 83,4 : 3 = 27,8g

⇒ Mmuối = 27,8: 0,1 = 278

⇒ Maxit = 278 -22 = 256 (panmitic)

Xem đáp án và giải thích
Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thi nghiệm? a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2. b) 2H2O → 2H2 + O2. c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Những phản ứng hóa học nào dưới đây có thể được dùng để điều chế hiđro trong phòng thi nghiệm?

a) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2.

b) 2H2O → 2H2 + O2.

c) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.


Đáp án:

Phản ứng hóa học điều chế H2 trong phòng thí nghiệm là: a) và c)

Xem đáp án và giải thích
Lập công thức hóa học của các hợp chất sau: a) C (IV) và S (II) b) Fe (II) và O. c) P (V) và O. d) N (V) và O.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Lập công thức hóa học của các hợp chất sau:

a) C (IV) và S (II)

b) Fe (II) và O.

c) P (V) và O.

d) N (V) và O.


Đáp án:

a) CS2

b) FeO

c) P2O5

d) N2O5

Xem đáp án và giải thích
Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3: đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Để phân biệt các dung dịch: Na2SO3, Na2CO3, NaHCO3 và NaHSO3: đựng trong các lọ riêng biệt, có thể dùng


Đáp án:

- Dùng dung dịch CaCl: Na2SO3 và Na2CO3 tạo kết tủa; NaHCO­3 và NaHSO3 không tạo kết tủa.

- Cho mỗi dung dịch trong từng nhóm vào nước brom: NaHSO3 làm mất màu nước brom, NaHCO3 không; Na2SO3 làm mất màu nước brom, Na2CO3 không.




Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…