Xác định chất
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2 . Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là:


Đáp án:
  • Câu A. CH3OH và NH3 Đáp án đúng

  • Câu B. CH3OH và CH3NH2

  • Câu C. CH3NH2 và NH3

  • Câu D. C2H3OH và N2

Giải thích:

Chọn A.

- X và Y lần lượt là NH2CH2COOCH3 và CH2=CH–COONH4.

NaOH + NH2CH2COOCH3 → CH3CHO + NH2CH2COONa

NaOH + CH2=CH-COONH4 → H2O + NH3 + CH2=CH-COONa

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Công thức chung của anđehit không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Công thức chung của anđehit không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là gì?


Đáp án:

Công thức chung của anđehit không no, có một liên kết đôi, đơn chức, mạch hở là CnH2n-2O.

Xem đáp án và giải thích
Khí X điều chế từ H2 và Cl2 ; khí Y điều chế bằng cách nung nóng KMnO4 ; khí Z sinh ra do phản ứng của Na2S03 với axit HCl ; khí A sinh ra khi nung đá vôi ; khí B thu được khi cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Khí X điều chế từ H2 và Cl2 ; khí Y điều chế bằng cách nung nóng KMnO4 ; khí Z sinh ra do phản ứng của Na2S03 với axit HCl ; khí A sinh ra khi nung đá vôi ; khí B thu được khi cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các khí đựng trong các bình riêng biệt.



Đáp án:

X là khí HCl ; Y là O2 ; Z là SO2 ; A là CO2 ; B là H2.

Dùng tàn đóm cháy dở : nhận được O2.

Dùng nước brom : nhận được SO2 ; Dùng nước vôi trong dư nhận được CO2 ; Dùng giấy quỳ tím ẩm : nhận được HCl ; còn lại là H2.




Xem đáp án và giải thích
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Cho chuỗi phương trinh chuyển hóa sau: C2H4 ---> C2H5OH ----> C2H5Cl + X ---> NaCl ----> CH3CHO + Y ---> C2H5OH X, Y lân lượt là

Đáp án:
  • Câu A. NaOH, H2

  • Câu B. NaOH, H2O

  • Câu C. C2H5OH , H2O

  • Câu D. H2O, NaOH

Xem đáp án và giải thích
Có các kim loại : Al, Na, Cu, Ag. a) Sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học tăng dần. b) Chọn những phản ứng hoá học thích hợp để chứng minh cho sự sắp xếp các kim loại. Viết các phương trình hoá học.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có các kim loại : Al, Na, Cu, Ag.

a) Sắp xếp các kim loại trên theo thứ tự mức độ hoạt động hoá học tăng dần.

b) Chọn những phản ứng hoá học thích hợp để chứng minh cho sự sắp xếp các kim loại. Viết các phương trình hoá học.


Đáp án:

a) Sắp xếp theo thứ tự hoạt động hoá học tăng dần : Ag, Cu, Al, Na.

b) Phương trình hoá học chứng minh.

- Na tác dụng mãnh liệt với H20 còn Al tác dụng chậm :

2Na + 2H20 → 2NaOH + H2

- Kim loại Al và Na tác dụng với dung dịch HCl, còn Ag, Cu không tác dụng :

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

- Khi cho các kim loại Cu, Ag tác dụng với oxi chỉ có Cu tác dụng, còn Ag không tác dụng :

2Cu + O2 → 2CuO

Xem đáp án và giải thích
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch KOH dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Al bằng dung dịch KOH dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

Đáp án:

Ta có:

nH2 = 3/2 nAl = 0,15mol

=> V = 3,36l

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…