Vì sao nói khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử?
Khối lượng nguyên tử gồm khối lượng hạt nhân và khối lượng các electron, nhưng khối lượng electron quá nhỏ so với khối lượng hạt nhân, nên có thể bỏ qua. Do đó có thể coi khối lượng hạt nhân là khối lượng nguyên tử.
Cho kali iotua tác dụng với kali pemanganat trong dung dịch axit sunfuric, ngựời ta thu dựợc l,2g mangan (II) sunfat.
a) Tính số gam iot tạo thành.
b) Tính khối lượng kalii otua tham gia phản ứng.
a)Tính số gam iot tạo thành
Phản ứng xảy ra:
10KI + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 6K2SO4 + 2MnSO4 + 5I2 + 8H2O (1)
Ta có: nMnSO4 = 1,2/151 mol
Theo (1): nI2 = 5/2. nMnSO4 ≈ 0,02mol
⇒ Khối lượng iot tạo thành là: 0,02. 254 = 5,08 (gam)
b)Tính khối lượng kali iotua tham gia phản ứng:
(1) => nKI = 5nKMnO4 = 5.1,2/151 = 0,04 mol
⇒ Khối lượng kali iotua tham gia phản ứng là:
mKI = 0,04. 166 = 6,64 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm hai este có công thức phân tử lần lượt là C3H6O2 và C3H4O2, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi giảm 38,7 gam so với ban đầu. Khối lượng nước sinh ra do phản ứng cháy là
0,9 x 100 – (0,9 x 44 + mH2O) = 37,8 → mH2O = 12,6
Trong 300 ml của một dung dịch có chứa 20,52 gam Ba(OH)2. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch này?
Đổi 300 ml = 0,3 lít
nBa(OH)2 = 0,12 mol
Nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 là:
Áp dụng công thức: CM =0,4M
Chỉ dùng những chất ban đầu là NaCl, H2O, Al hãy điều chế :
a) AlCl3.
b) Al(OH)3.
c) Dung dịch NaAlO2
a) Hoà tan NaCl vào nước tới bão hoà rồi điện phân dung dịch :
2Al + 3Cl2→2AlCl3 (2)
- Lấy AlCl3 vừa điều chế được (2) cho tác dụng với NaOH ở (1) :
AlCl3 + 3NaOH (vừa đủ) →Al(OH)3 + 3NaCl (3)
- Lấy Al(OH)3 điều chế được ở (3) cho tác dụng với NaOH :
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O
Hòa tan hết 15,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,16 mol HNO3 thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1: 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,64 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 154,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Tính phần trăm khối lượng của Fe đơn chất trong hỗn hợp X?
Cu + Y → sinh ra NO ⇒ chứa H+ và NO3- không chứa Fe2+
nH+ du = 4nNO = 0,12 mol
Bảo toàn e: 2nCu = nFe3+ + 3nNO ⇒ nFe3+ = 0,18 mol
Xét Ba(OH)2 + Y ⇒ ↓ gồm Fe(OH)3 và BaSO4 → nBaSO4 = 0,58 mol
Bảo toàn gốc SO4: nNaHSO4 = nSO42-/Y = nBaSO4 = 0,58 mol ⇒ nNa+/Y
Bảo toàn điện tích: nNO3- = 0,18 mol
Bảo toàn nguyên tố Hidro: nH2O = 0,31 mol
Bảo toàn khối lượng: mZ = 4,92 (g) → dễ giải ra được 0,03 mol CO2; 0,12 mol NO
Bảo toàn nguyên tố Nito: nFe(NO3)2 = 0,02 mol; nFeCO3 = nCO2 = 0,03 mol
nH+ pư = 2nO + 4nNO + 2nCO3 ⇒ nO = 0,04 mol ⇒ nFe3O4 = 0,01 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe = 0,1 mol ⇒ %mFe = (0,1.56): (15.100%) = 37,33%
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.