Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra :
Câu A. Sự khử ion Na+
Câu B. Sự oxi hóa Na+
Câu C. Sự khử phân tử H2O Đáp án đúng
Câu D. Sự oxi hóa phân tử H2O
Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra sự khử phân tử H2O
Câu A. 210
Câu B. 150
Câu C. 187
Câu D. 200
Cho 14,16 gam hỗn hợp X gồm: Fe, FeO, Fe2O3. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Khử hoàn toàn phần (1) bằng khí H2 dư, thu được 3,92 gam Fe. Phần (2) tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thu được 4,96 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn phần (3) bằng dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Giải
Gọi số mol: nFe = a mol ; nFeO = b mol ; nFe2o3 = c mol
Phần 1 : Fe trong hỗn hợp x là a mol
FeO + H2 → Fe + H2O
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
nFe = a + b + 2c = 3,92/56 = 0,07 (mol) (1)
Phần 2 : Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
FeO,Fe2O3 → FeO,Fe2O3 (mol)
mchất rắn = 64a + 72b + 160c = 4,96 gam (2)
Khối lượng mỗi phần m = 14,16/3 = 4,72 = 56a + 72b + 160c (3)
Từ (1), (2) và (3) => a = 0,03 ; b = 0,02 ; c = 0,01
Phần 3 : Fe + HCl → FeCl2 + H2 ↑
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2 FeCl3 + 3H2O
ncl- = 0,03.2 + 0,02.2 + 0,02.3 = 0,16 (mol)
nfe2+ = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)
Cl- + Ag+ → AgCl ↓
Fe2+ + Ag+ → Ag + Fe3+
→ m = 0,16.143,5 + 0,05.108 = 28,36 (gam)
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch: anđehit axetic, axit axetic, glixerol, ancol etylic.
| CH3CHO | CH3COOH | C3H5(OH)3 | C2H5OH | |
| Qùy tím | x | Màu hồng | x | x |
| Cu(OH)2 t° thường, sau đó đun nóng | Ban đầu không hiện tượng, khi đung nóng có kết tủa đỏ gạch | Khi Cu(OH)2 nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam |
PTHH:
Cu(OH)2 + C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu (phức xanh lam) + H2O
CH3CHO + 2Cu(OH)2 ↓ đỏ gạch + 2H2O
Câu A. FeO và NaNO3.
Câu B. Fe2O3 và Cu(NO3)2.
Câu C. FeO và AgNO3.
Câu D. Fe2O3 và AgNO3.
Thí nghiệm 1: Thủy phân dẫn xuất halogen
- Tiến hành TN:
+ Thêm 2ml nước cất vào ống nghiệm chứa 0,5ml 1,2-đicloetan
+ Cho tiếp 1ml dd NaOH 20%
+ Đun sôi, gạn lấy lớp nước. Axit hóa bằng HNO3 rồi thử bằng dd AgNO3
- Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng là AgCl
- Giải thích: 1,2-đicloetan bị thủy phân trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo thành ancol. Cl- sinh ra phản ứng với AgNO3 tạo kết tủa trắng AgCl
hí nghiệm 2: Tác dụng của glixetol với đồng(II) hidroxit
- Tiến hành TN:
+ Cho vào ống nghiệm 2 ống nghiệm: Mỗi ống 3 giọt dd CuSO4 5% và 2ml dd NaOH 10%
+ Nhỏ tiếp vào ống thứ nhất 5 giọt glixerol, ống thứ hai 5 giọt etanol
+ Quan sát. Sau đó nhỏ từ từ dd HCl vào cả 2 ống nghiệm, quan sát.
- Hiện tượng:
+ Lúc đầu khi nhỏ CuSO4 vào dd NaOH ở 2 ống nghiệm cùng xuất hiện kết tủa.
+ Ống 1: Khi nhỏ glixerol , tạo phức chất màu xanh thẫm
+ Ống 2: Khi nhỏ etanol không có hiện tượng gì
- Giải thích:
Glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh đậm do có các nhóm OH đính ở những nguyên tử C cạnh nhau.
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
Thí nghiệm 3: Tác dụng của phenol với brom
- Tiến hành TN: Nhỏ từ từ từng giọt nước brom vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol
- Hiện tượng: dung dịch brom mất màu, có kết tủa trắng xuất hiện.
- Giải thích: Brom thế vào nhân thơm ở phenol tạo kết tủa 2,4,6-tribromphenol.
Thí nghiệm 4: Phân biệt etanol, glixerol và phenol
- Tiến hành TN:
+ Lấy 3 ống nghiệm: mỗi ống nghiệm chứa lần lượt các dung dịch etanol (ống 1), glixerol (ống 2) và phenol (ống 3)
+ Nhỏ dung dịch brom lần lượt vào 3 ống nghiệm
- Hiện tượng
+ Ống nghiệm 3 chứa phenol làm mất màu dung dịch brom và xuất hiện kết tủa.
- Tiếp tục nhỏ vào 2 ống nghiệm còn lại: Mỗi ống 3 giọt dd CuSO4 5% và 2ml dd NaOH 10%
- Hiện tượng:
+ Ống nghiệm 2 chứa glixerol: xuất hiện kết tủa sau đó tan ngay thành phức tan màu xanh
PTHH:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
+ Ống 1 chứa etanol thấy xuất hiện kết tủa
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4
** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.