Trong phòng thí nghiệm người tta thường điều chế HNO3 từ
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm người tta thường điều chế HNO3 từ hỗn hợp nào?


Đáp án:

Trong phòng thí nghiệm người tta thường điều chế HNO3 từ  NaNO3 và H2SO4 đặc.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Phản ứng nào xảy ra ở catot trong quá trình điện phân MgCl2 nóng chảy?


Đáp án:
  • Câu A. Sự oxi hóa ion Mg2+

  • Câu B. Sự khử ion Mg2+

  • Câu C. Sự oxi hóa ion Cl-

  • Câu D. Sự khử ion Cl-

Xem đáp án và giải thích
Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành). a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic. b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Chọn một thuốc thử để phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học. (Nêu rõ cách tiến hành).

a) Dung dịch glucozơ và dung dịch rượu etylic.

b) Dung dịch glucozơ và dung dịch axit axetic.


Đáp án:

a) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

- Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dung dịch NH3 (đun nóng): Nhỏ vài giọt AgNO3 trong dung dịch NH3 lần lượt vào 2 ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng:

+ Chất nào tham gia phản ứng tạo sản phẩm có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozo

PTHH: C6H12O6 + Ag2O  --NH3--> C6H12O7 + 2Ag.

+ Chất còn lại không tác dụng là rượu etylic.

b) Trích mẫu thử và đánh số thứ tự:

- Chọn thuốc thử là Na2CO3: Lần lượt nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào 2 ống nghiêmh

+ Ống nghiệm nào có phản ứng cho khí bay ra là CH3COOH

PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 → 2CH3COONa + H2O + CO2

+ Chất còn lại không phản ứng là glucozơ

(Có thể dùng thuốc thử là quỳ tím, dung dịch chuyển màu làm quỳ tím thành đỏ là CH3COOH, chất còn lại không làm chuyển màu quỳ tím là glucozơ).

Xem đáp án và giải thích
Phản ứng tạo chất khí
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Trong các phản ứng hóa học dưới đây, có bao nhiêu phản ứng tạo ra chất khí? Ba(OH)2 + KHCO3 ----> ; H2O + CO2 -----> ; H2O + Na + FeCl3 ----> ; O2 + Fe(OH)2 ----> ; Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 ----> ; FeCl2 + NaOH ----> ; Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 ----> ; H2O + NH3 + CuSO4 ----> ; HNO3 + NH3 ----> ; Al2O3 + Ca(OH)2 ---->

Đáp án:
  • Câu A. 4

  • Câu B. 7

  • Câu C. 6

  • Câu D. 3

Xem đáp án và giải thích
Có thể coi rifominh là một trường hợp riêng của quá trình crăckinh được không ? Tại sao ?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Có thể coi rifominh là một trường hợp riêng của quá trình crăckinh được không ? Tại sao ?



Đáp án:

Không thể coi rifominh là một trường hợp riêng của quá trình crăcking được vì : crăcking là quá trình bẻ gãy mạch cacbon thành các phân tử có mạch cacbon ngắn hơn. Còn rifominh chỉ làm thay đổi mạch cacbon từ không nhánh thành mạch nhánh hoặc mạch vòng.


Xem đáp án và giải thích
Nguyên tử X có tổng số hạt là 48. Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Xác định số hạt proton trong nguyên tử.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Nguyên tử X có tổng số hạt là 48. Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Xác định số hạt proton trong nguyên tử.


Đáp án:

Tổng số hạt trong nguyên tử X là 48 nên: p + n + e = 48, mà nguyên tử trung hòa về điện nên p = e. Suy ra 2p + n = 48 (1).

Trong nguyên tử X, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện hay

e + p = 2n mà e = p nên 2p = 2n hay p = n (2).

Thay (2) vào (1), ta có: 2p + p = 48 suy ra p = 16.

Vậy số hạt proton của nguyên tử X là 16.

Xem đáp án và giải thích

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Khám Phá Thông Tin

Loading…