Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong những oxit sau: CuO, MgO, Al2O3, Ag2O, Na2O, PbO. Có bao nhiêu oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao?


Đáp án:

- H2 không tác dụng với các oxit: Na2O, K2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3

→ Những oxit phản ứng với hiđro ở nhiệt độ cao là: CuO, Ag2O, PbO.

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren với: a. H2O( xúc tác H2SO4) b. HBr c. H2 (theo tỉ lệ mol 1:1, xúc tác Ni)
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hoá học của stiren với:

a. H2O( xúc tác H2SO4)

b. HBr

c. H2 (theo tỉ lệ mol 1:1, xúc tác Ni)


Đáp án:

Xem đáp án và giải thích
Trong phòng thí nghiệm, nước Gia-ven được điều chế bằng cách nào?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Trong phòng thí nghiệm, nước Gia-ven được điều chế bằng cách nào?


Đáp án:

Trong phòng thí nghiệm, nước Gia-ven được điều chế bằng cách cho khí clo tác dụng với dung dịch NaOH.

Xem đáp án và giải thích
Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: . SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 (1) SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O (2) Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất trong những phản ứng trên?
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia những phản ứng sau: .

SO2 + Br2 + 2H2O -> 2HBr + H2SO4 (1)

SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O (2)

Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất trong những phản ứng trên?


Đáp án:
  • Câu A. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.

  • Câu B. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

  • Câu C. Phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

  • Câu D. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử.

Xem đáp án và giải thích
Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là bao nhiêu lít?


Đáp án:

MBr + 1/2 Cl2 → MCl + 1/2 Br2

1 mol muối giảm = 80 – 35,5 = 44,5g

⇒ nCl2 = 1/2. nmuối = 1/2 . 4,45/44,5 = 0,05 mol

⇒ VCl2 = 1,12 lít

Xem đáp án và giải thích
Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau: (a) Al và Na (1:2) vào nước dư. (b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư. (c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư. (d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư. (e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư. (f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư. Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là:
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol tương ứng) sau:

(a) Al và Na (1:2) vào nước dư.

(b) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) vào nước dư.

(c) Cu và Fe2O3 (2:1) vào dung dịch HCl dư.

(d) BaO và Na2SO4 (1:1) vào nước dư.

(e) Al4C3 và CaC2 (1:2) vào nước dư.

(f) BaCl2 và NaHCO3 (1:1) vào dung dịch NaOH dư.

Số hỗn hợp rắn tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt là:


Đáp án:

(a) nAl < nNaOH => tan hết

(b) Cu + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + CuSO4 => tan hết

(c) Cu(2 mol) + 2FeCl3(2 mol) → CuCl2 + 2FeCl2 => không tan hết

(d) Tan hết

(e) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4

1                                  4

CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2

2                                  2

2Al(OH)3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + 4H2O

4                                              2

=> tan hết

(f) Không tan hết do tạo kết tủa BaCO3

Vậy các hỗn hợp rắn tan hoàn toàn là (a) (b) (d) (e)

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…