Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch HNO2 0,10M, biết rằng hằng số phân li axit của HNO2 là Ka = 4,0.10-4.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch HNO2 0,10M, biết rằng hằng số phân li axit của HNO2 là Ka = 4,0.10-4.


Đáp án:

Xét 1 lít dung dịch HNO2

                                HNO2             <---> H+                 +                NO2-

Trước điện li:               0,1                          0                                       0

Điện li:                         x                             x                                       x

Sau điện li:                0,1 - x                       x                                        x

Ta có:              K = ([H+].[NO2-]) : [HNO2] = 4,0.10-4

=> (x.x)/(0,1 - x) = 4,0.10-4

Vì x << 0,1 ⇒ (0,1 – x) ≈ 0,1 ⇒ x.x = 0,1.4.10-4 = 40.10-6 ⇒ x = 6,32.10-3.

⇒ [H+] = 6,32.10-3 mol/ lít

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Các câu hỏi bài tập hoá học liên quan

Bài tập kim loại đồng tác dụng với dung dịch muối
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là:


Đáp án:
  • Câu A. Fe(NO3)3.

  • Câu B. Fe(NO3)2.

  • Câu C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2.

  • Câu D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2.

Xem đáp án và giải thích
Cho hai quặng sắt sau: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4). Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Cho hai quặng sắt sau: hematit (Fe2O3), manhetit (Fe3O4). Quặng nào chứa hàm lượng sắt cao hơn?


Đáp án:

- Hematit (Fe2O3):

+ MFe2O3 = 56.2 + 16.3 = 160 g/mol

+ Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe

+ %mFe(trong Fe2O3) = 70%

- Manhetit (Fe2O3):

+ MFe3O4 = 56.3 + 16.4 = 232 g/mol

+ Trong 1 mol Fe3O4 có: 3 mol nguyên tử Fe

+ %mFe(trong Fe3O4) = 72,4%

Vậy quặng manhetit (Fe3O4) chứa hàm lượng sắt cao hơn.

Xem đáp án và giải thích
Nhiệt phân
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi: Sản phẩm nhiệt phân của KHCO3 là gì?

Đáp án:
  • Câu A. H2,K2CO3, CO

  • Câu B. H2O, K2CO3. CO2

  • Câu C. H2, K2CO3, CO

  • Câu D. H2, K2CO3,CO

Xem đáp án và giải thích
Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám. Biết rằng, để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.
Cơ bản - Tự luận
Câu hỏi:

 Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột sắt và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua (FeS) màu xám.

   Biết rằng, để cho phản ứng hóa hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.


Đáp án:

 Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có công thức khối lượng của phản ứng:

    mFe + mS = mFeS

   Khối lượng lưu huỳnh đã hóa hợp với sắt là:

   mS = mFeS – mFe = 44 – 28 = 16(g)

   Khối lượng lưu huỳnh lấy dư: 20 – 16 = 4 (g)

Xem đáp án và giải thích
Xác định kim loại kiềm
Cơ bản - Trắc nghiệm
Câu hỏi:

Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là:


Đáp án:
  • Câu A. Na

  • Câu B. Li

  • Câu C. Cs

  • Câu D. K

Xem đáp án và giải thích

Tin tức bạn có thể bỏ lỡ

Liên Kết Chia Sẻ

** Đây là liên kết chia sẻ bới cộng đồng người dùng, chúng tôi không chịu trách nhiệm gì về nội dung của các thông tin này. Nếu có liên kết nào không phù hợp xin hãy báo cho admin.

Loading…